CHÍNH PHỦ
------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số: 01/2012/NĐ-CP
|
Hà Nội, ngày 04 tháng 01 năm 2012
|
NGHỊ ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THAY THẾ HOẶC BÃI BỎ, HỦY BỎ CÁC QUY
ĐỊNH CÓ LIÊN QUAN ĐẾN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ
VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
CHÍNH PHỦ
Căn cứ
Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 03 tháng 6 năm 2008;
Xét đề
nghị của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch,
NGHỊ ĐỊNH:
Điều
1. Sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan
đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định tại các Nghị định sau:
1. Nghị
định số 100/2006/NĐ-CP ngày 21 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Dân sự, Luật Sở hữu trí tuệ về
quyền tác giả và quyền liên quan (sau đây gọi là Nghị định số 100/2006/NĐ-CP).
2. Nghị
định số 86/2005/NĐ-CP ngày 08 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ quy định về quản
lý và bảo vệ di sản văn hóa dưới nước (sau đây gọi là Nghị định số
86/2005/NĐ-CP).
3. Nghị
định số 98/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Di sản văn hóa.
4. Nghị
định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 06 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Du lịch (sau đây gọi là Nghị định số
92/2007/NĐ-CP).
5. Nghị
định số 02/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2009 của Chính phủ quy định về tổ chức
và hoạt động của thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng (sau đây gọi là Nghị định
số 02/2009/NĐ-CP).
6. Nghị
định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ ban hành “Quy chế
hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng” (sau đây gọi là Nghị
định số 103/2009/NĐ-CP).
Điều
2. Việc sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên
quan đến thủ tục hành chính tại các Nghị định quy định tại Điều 1 Nghị định này
được thực hiện như sau:
1. Nghị
định số 100/2006/NĐ-CP
a) Điều
37 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 2 như sau:
“2. Cá
nhân, tổ chức nước ngoài có tác phẩm, chương trình biểu diễn, bản ghi âm, ghi
hình, chương trình phát sóng được bảo hộ quyền tác giả, quyền liên quan quy định
tại khoản 2 Điều 13 và Điều 17 của Luật Sở hữu trí tuệ có thể trực tiếp hoặc ủy
quyền cho tổ chức tư vấn, dịch vụ quyền tác giả, quyền liên quan nộp một (01) bộ
hồ sơ trực tiếp tại Cục Bản quyền tác giả hoặc Văn phòng đại diện của Cục Bản
quyền tác giả tại thành phố Hồ Chí Minh, Văn phòng đại diện của Cục Bản quyền
tác giả tại thành phố Đà Nẵng hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.”
b) Bổ
sung khoản 3 Điều 37 như sau:
“3. Hồ
sơ đề nghị cấp, cấp lại, đổi giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả, quyền liên
quan theo quy định tại Điều 50 Luật Sở hữu trí tuệ. Các tài liệu quy định tại
các điểm c, d, đ và e khoản 3 Điều 50 Luật Sở hữu trí tuệ phải được làm bằng tiếng
Việt; trường hợp bản sao phải có công chứng hoặc chứng thực; trường hợp làm bằng
tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt và phải được công chứng, chứng
thực.”
c) Điều
38 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 1 như sau:
“1. Cục
Bản quyền tác giả có trách nhiệm lưu giữ một bản sao tác phẩm đăng ký quyền tác
giả, một bản sao bản định hình đối tượng đăng ký quyền liên quan; một bản đóng
dấu ghi số giấy chứng nhận đăng ký gửi trả lại cho chủ thể được cấp giấy chứng
nhận quy định tại điểm b khoản 2 Điều 50 của Luật Sở hữu trí tuệ, sau khi cấp
Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả, Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên
quan.”
2. Nghị
định số 86/2005/NĐ-CP
a) Điều
12 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 2 điểm a như sau:
“a) Là đối
tượng đáp ứng các yêu cầu quy định tại Điều 40 Luật Di sản văn hóa và Điều 16
Nghị định số 98/2010/NĐ-CP.”
b) Điều
13 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 3 như sau:
“3. Tổ
chức muốn tiến hành thăm dò, khai quật di sản văn hóa dưới nước phải gửi một
(01) bộ hồ sơ đến Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch bằng cách nộp trực tiếp hoặc
gửi qua đường bưu điện để xin phép.”
3. Nghị
định số 98/2010/NĐ-CP
a) Điều
8 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 2 như sau:
“2. Thủ
tục cấp phép nghiên cứu, sưu tầm di sản văn hóa phi vật thể được quy định như
sau:
a) Người
Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài xin nghiên cứu, sưu
tầm phải nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện một (01) bộ hồ sơ gồm: Đơn đề
nghị (Phụ lục I) kèm theo Đề án (Phụ lục II) nói rõ mục đích, địa bàn, thời hạn
và đối tác Việt Nam tham gia nghiên cứu, sưu tầm di sản văn hóa phi vật thể đến
Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Trong trường hợp địa bàn nghiên cứu,
sưu tầm có phạm vi từ hai tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên thì phải
nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện một (01) bộ hồ sơ đến Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
b) Trong
thời hạn hai mươi (20) ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn, Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch hoặc Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm
xem xét cấp phép. Trường hợp từ chối phải nêu rõ lý do bằng văn bản.”
b) Bổ
sung Điều 16a như sau:
“Điều
16a. Thủ tục cấp giấy phép khai quật khẩn cấp
1. Tổ chức
xin cấp giấy phép khai quật khẩn cấp gửi trực tiếp một (01) bộ hồ sơ đến Giám đốc
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch địa phương nơi có địa điểm khảo cổ cần khai quật
khẩn cấp.
2. Giám
đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm trình Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh cấp giấy phép khai quật khẩn cấp theo quy định tại khoản 19 Điều 1
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa.”
c) Điều
21 được sửa đổi, bổ sung tại các khoản 2 và 3 như sau:
“2. Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp giấy phép mang di vật, cổ vật ra nước
ngoài.
Trong thời
hạn mười lăm (15) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp giấy phép. Trường hợp từ chối phải nêu rõ lý
do bằng văn bản.
3. Thủ tục
cấp giấy phép mang di vật, cổ vật ra nước ngoài:
a) Có
đơn đề nghị (Phụ lục III) gửi Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch bằng
cách nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện;
b) Có giấy
chứng nhận chuyển quyền sở hữu của chủ sở hữu cũ;
c) Một
(01) bộ hồ sơ đăng ký di vật, cổ vật.”
d) Điều
26 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 4 như sau:
“4. Thủ
tục cấp chứng chỉ hành nghề đối với chủ cửa hàng mua bán di vật, cổ vật, bảo vật
quốc gia:
a) Chủ cửa
hàng phải gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện một (01) bộ hồ sơ xin cấp chứng
chỉ hành nghề mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia đến Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch;
b) Hồ sơ
xin cấp chứng chỉ hành nghề mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia bao gồm:
Đơn đề
nghị cấp chứng chỉ (Phụ lục IV);
Bản sao
hợp pháp các văn bằng chuyên môn có liên quan;
Sơ yếu
lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú.”
đ) Điều
28 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 3 như sau:
“3.
Trong thời hạn mười lăm (15) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ,
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch có trách nhiệm xác nhận điều kiện thành lập và được cấp giấy phép hoạt động
bảo tàng. Trường hợp từ chối phải nêu rõ lý do bằng văn bản.”
e) Bổ
sung Điều 28a như sau:
“Điều
28a. Thủ tục xác nhận đủ điều kiện được cấp giấy phép và thủ tục cấp giấy phép
hoạt động bảo tàng ngoài công lập
1. Tổ chức,
cá nhân có yêu cầu xác nhận đủ điều kiện cấp giấy phép hoạt động đối với bảo
tàng ngoài công lập nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện một (01) bộ hồ sơ
gồm: Đơn đề nghị xác nhận đủ điều kiện cấp giấy phép hoạt động (Phụ lục V) và Đề
án hoạt động bảo tàng (Phụ lục VI) đến Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
nơi đặt trụ sở bảo tàng.
2. Tổ chức,
cá nhân có yêu cầu cấp giấy phép hoạt động bảo tàng ngoài công lập nộp trực tiếp
hoặc gửi qua đường bưu điện một (01) bộ hồ sơ gồm: Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt
động bảo tàng (Phụ lục VII) và văn bản xác nhận đủ điều kiện cấp giấy phép hoạt
động bảo tàng của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch đến Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh nơi đặt trụ sở bảo tàng.”
4. Nghị
định số 92/2007/NĐ-CP
a) Điều
22 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều
22. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện
1. Đơn đề
nghị cấp giấy phép thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện do đại diện có thẩm
quyền của doanh nghiệp du lịch nước ngoài ký.
2. Bản
sao hợp lệ giấy đăng ký kinh doanh, điều lệ hoạt động hoặc giấy tờ có giá trị
pháp lý tương đương của doanh nghiệp du lịch nước ngoài được cơ quan có thẩm
quyền nơi doanh nghiệp thành lập hoặc đăng ký kinh doanh xác nhận; trường hợp
thành lập chi nhánh phải có thêm giấy ủy quyền nêu rõ phạm vi ủy quyền cho người
đứng đầu chi nhánh.
3. Báo
cáo tài chính có kiểm toán hoặc tài liệu khác có giá trị pháp lý tương đương chứng
minh được sự tồn tại và hoạt động thực sự của doanh nghiệp du lịch nước ngoài
năm tài chính liền kề với năm xem xét cấp giấy phép (đối với trường hợp đề nghị
cấp giấy phép thành lập chi nhánh).
Các giấy
tờ nêu tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này phải dịch ra tiếng Việt và được cơ quan
đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài chứng thực và thực
hiện việc hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam.”
b) Điều
23 được sửa đổi, bổ sung tại các khoản 1, 2 và 3 như sau:
“1.
Doanh nghiệp du lịch nước ngoài gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện một (01)
bộ hồ sơ đến cơ quan quản lý nhà nước về du lịch ở Trung ương (đối với trường hợp
đề nghị cấp giấy phép thành lập chi nhánh) hoặc đến cơ quan nhà nước về du lịch
cấp tỉnh (đối với trường hợp đề nghị cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện).
2. Trong
thời hạn mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ do doanh nghiệp
du lịch nước ngoài gửi đến, cơ quan quản lý nhà nước về du lịch ở Trung ương thẩm
định, cấp giấy phép thành lập chi nhánh cho doanh nghiệp và thông báo cho cơ
quan nhà nước về du lịch cấp tỉnh, cơ quan thuế, cơ quan thống kê, cơ quan nhà
nước liên quan nơi chi nhánh đặt trụ sở.
3. Trong
thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ do doanh nghiệp
du lịch nước ngoài gửi đến, cơ quan nhà nước về du lịch cấp tỉnh thẩm định, cấp
giấy phép thành lập văn phòng đại diện cho doanh nghiệp và thông báo cho cơ
quan quản lý nhà nước về du lịch ở Trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cơ
quan thuế, cơ quan thống kê và cơ quan nhà nước liên quan nơi văn phòng đại diện
đặt trụ sở.”
c) Điều
24 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều
24. Sửa đổi, bổ sung giấy phép thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện
1. Doanh
nghiệp du lịch nước ngoài gửi trực tiếp (hoặc qua đường bưu điện) một (01) bộ hồ
sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện đến
cơ quan có thẩm quyền được quy định tại khoản 1 Điều 23 Nghị định số
92/2007/NĐ-CP trong thời hạn mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày có sự thay đổi
như sau:
a) Thay
đổi địa điểm đặt trụ sở của chi nhánh, văn phòng đại diện trong phạm vi một tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
b) Thay
đổi tên gọi hoặc nội dung hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện;
c) Thay
đổi người đứng đầu của chi nhánh, văn phòng đại diện.
2. Hồ sơ
đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện gồm:
a) Đơn đề
nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện do đại
diện có thẩm quyền của doanh nghiệp du lịch nước ngoài ký;
b) Bản gốc
giấy phép thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện đã được cấp.
Trong thời
hạn mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ do doanh nghiệp
gửi đến, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thành lập chi nhánh sửa đổi, bổ
sung giấy phép thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện cho doanh nghiệp và gửi
bản sao giấy phép thành lập chi nhánh đã được sửa đổi cho các cơ quan có liên
quan quy định tại khoản 2 Điều 23 Nghị định số 92/2007/NĐ-CP.
Trong thời
hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ do doanh nghiệp gửi
đến, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện sửa đổi,
bổ sung giấy phép thành lập văn phòng đại diện cho doanh nghiệp và gửi bản sao
giấy phép thành lập văn phòng đại diện đã được sửa đổi cho các cơ quan có liên
quan quy định tại khoản 3 Điều 23 Nghị định số 92/2007/NĐ-CP.
Thời hạn
của giấy phép thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện được sửa đổi, bổ sung
không vượt quá thời hạn của giấy phép thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện
đã cấp.”
d) Điều
25 được sửa đổi, bổ sung tại các khoản 1 và 3 như sau:
“1.
Trong những trường hợp sau đây, doanh nghiệp du lịch nước ngoài gửi trực tiếp
hoặc qua đường bưu điện một (01) bộ hồ sơ đến cơ quan đã cấp giấy phép thành lập
chi nhánh, văn phòng đại diện trong thời hạn mười lăm (15) ngày, kể từ ngày có
sự thay đổi:
a) Thay
đổi tên gọi hoặc thay đổi nơi đăng ký thành lập của doanh nghiệp du lịch nước
ngoài từ một nước sang một nước khác;
b) Thay
đổi địa điểm đặt trụ sở của chi nhánh, văn phòng đại diện đến một tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương khác;
c) Thay
đổi nội dung hoạt động của doanh nghiệp du lịch nước ngoài;
d) Thay
đổi địa điểm của doanh nghiệp du lịch nước ngoài trong phạm vi nước nơi doanh
nghiệp thành lập.
Trong thời
hạn mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ do doanh nghiệp du
lịch nước ngoài gửi đến, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép thành lập chi
nhánh, văn phòng đại diện thẩm định, cấp lại giấy phép thành lập chi nhánh, văn
phòng đại diện cho doanh nghiệp và gửi bản sao giấy phép thành lập chi nhánh,
văn phòng đại diện đã được cấp lại cho các cơ quan có liên quan theo quy định tại
khoản 2, khoản 3 Điều 23 Nghị định số 92/2007/NĐ-CP.”
“3. Trường
hợp giấy phép thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện bị mất, bị rách nát hoặc
bị tiêu hủy, doanh nghiệp du lịch nước ngoài phải làm thủ tục đề nghị cấp lại
giấy phép thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện. Doanh nghiệp du lịch nước
ngoài gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện một (01) đơn đề nghị cấp lại giấy
phép thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện do đại diện có thẩm quyền của
doanh nghiệp du lịch nước ngoài ký đến cơ quan cấp giấy phép được quy định tại
Điều 21 Nghị định số 92/2007/NĐ-CP.
Trong thời
hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ do doanh nghiệp du
lịch nước ngoài gửi đến, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thành lập chi
nhánh, văn phòng đại diện thẩm định, cấp lại giấy phép thành lập chi nhánh, văn
phòng đại diện cho doanh nghiệp.”
đ) Điều
26 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 2 như sau:
“2. Gia
hạn giấy phép thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện:
a) Trong
thời hạn ba mươi (30) ngày trước khi giấy phép thành lập chi nhánh, văn phòng đại
diện hết hiệu lực, doanh nghiệp gửi trực tiếp (hoặc qua đường bưu điện) đơn đề
nghị gia hạn giấy phép thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện tới cơ quan có
thẩm quyền được quy định tại khoản 1 Điều 23 Nghị định số 92/2007/NĐ-CP.
b) Trong
thời hạn mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn của doanh nghiệp, cơ
quan có thẩm quyền xem xét, gia hạn giấy phép thành lập chi nhánh, văn phòng đại
diện; nếu được chấp thuận, doanh nghiệp gửi bản gốc giấy phép thành lập chi
nhánh, văn phòng đại diện cho cơ quan có thẩm quyền để gia hạn. Trường hợp từ
chối gia hạn, cơ quan có thẩm quyền phải nêu rõ lý do bằng văn bản.”
e) Điều
34 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều
34. Thủ tục cấp, đổi, cấp lại thẻ hướng dẫn viên
1. Người
đề nghị cấp, đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
một (01) bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 74, khoản 1 Điều 75 Luật Du lịch
đến một trong các cơ quan quản lý nhà nước về du lịch cấp tỉnh trong toàn quốc.
2. Người
đề nghị cấp lại thẻ hướng dẫn viên nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện một
(01) bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều 75 Luật Du lịch đến cơ quan nhà nước
về du lịch cấp tỉnh nơi đã được cấp thẻ hướng dẫn viên. Thời hạn của thẻ được cấp
lại bằng thời gian còn lại của thẻ đã cấp.
3. Tài
liệu gửi kèm hồ sơ là bản sao (khi nộp hồ sơ trực tiếp, người nộp đơn mang bản
chính để đối chiếu) hoặc bản sao công chứng hoặc chứng thực (khi nộp hồ sơ qua
đường bưu điện). Trong trường hợp tài liệu được dịch ra tiếng Việt từ tiếng nước
ngoài hoặc tài liệu bằng tiếng nước ngoài thì phải được công chứng hoặc chứng
thực.”
5. Nghị
định số 02/2009/NĐ-CP
Điều 6
được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 6.
Thủ tục đăng ký hoạt động thư viện tư nhân
1. Hồ sơ
đăng ký hoạt động thư viện gồm có:
a) Đơn
đăng ký hoạt động thư viện (mẫu số 1 Nghị định số 02/2009/NĐ-CP);
b) Danh
mục vốn tài liệu thư viện hiện có (mẫu số 2 Nghị định số 02/2009/NĐ-CP);
c) Sơ yếu
lý lịch của người đứng tên thành lập thư viện có xác nhận của Ủy ban nhân dân
xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) nơi cư trú;
d) Nội
quy thư viện.
2. Số lượng
hồ sơ và thời gian giải quyết:
a) Số lượng
hồ sơ cần nộp là 01 bộ;
b) Trong
thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan tiếp
nhận hồ sơ có trách nhiệm cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động thư viện tư
nhân.
3. Cơ
quan tiếp nhận hồ sơ và cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động thư viện:
Ủy ban
nhân dân cấp xã hoặc Phòng Văn hóa và Thông tin huyện, quận, thị xã, thành phố
thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là cấp huyện) hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
có trách nhiệm cung cấp hồ sơ, hướng dẫn thủ tục đăng ký hoạt động thư viện.
Căn cứ vốn
tài liệu ban đầu của thư viện, người đứng tên thành lập thư viện gửi hồ sơ đăng
ký hoạt động đến các cơ quan có thẩm quyền theo quy định như sau:
a) Thư
viện có vốn sách ban đầu từ 500 bản đến dưới 1.000 bản gửi hồ sơ đến Ủy ban
nhân dân cấp xã, nơi thư viện đặt trụ sở.
b) Thư
viện có vốn sách ban đầu từ 1.000 bản đến dưới 2.000 bản gửi hồ sơ đến Phòng
Văn hóa và Thông tin cấp huyện, nơi thư viện đặt trụ sở;
c) Thư
viện có vốn sách ban đầu từ 2.000 bản trở lên gửi hồ sơ đến Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch, nơi thư viện đặt trụ sở.
Sau khi
nhận đủ hồ sơ hợp lệ của người đứng tên thành lập thư viện, cơ quan nhận hồ sơ
có trách nhiệm cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động thư viện cho thư viện (mẫu
số 3 Nghị định số 02/2009/NĐ-CP). Trong trường hợp từ chối phải nêu rõ lý do bằng
văn bản.”
6. Nghị
định số 103/2009/NĐ-CP
a) Điều
5 Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng ban hành
kèm theo Nghị định số 103/2009/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 4 như sau:
“4. Thủ
tục cấp nhãn kiểm soát băng, đĩa ca nhạc, sân khấu:
Tổ chức,
cá nhân thuộc trung ương đề nghị cấp nhãn kiểm soát gửi trực tiếp hoặc qua đường
bưu điện 01 bộ hồ sơ đến Cục Nghệ thuật biểu diễn, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
tổ chức, cá nhân thuộc địa phương gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện 01 bộ hồ
sơ đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
a) Hồ sơ
bao gồm:
- Đơn đề
nghị cấp nhãn kiểm soát trong đó ghi rõ: Tên băng, đĩa ca nhạc, sân khấu, số
quyết định cho phép lưu hành, số lượng nhãn kiểm soát;
- Bản
sao quyết định cho phép lưu hành có giá trị pháp lý (đối với trường hợp Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch cấp giấy phép lưu hành).
b) Trong
thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm
quyền phải cấp nhãn kiểm soát; trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản,
nêu rõ lý do.”
b) Điều
7 Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng ban hành
kèm theo Nghị định số 103/2009/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 2 như sau:
“2. Thủ
tục cấp giấy phép công diễn:
Tổ chức,
cá nhân muốn tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang phải gửi trực
tiếp hoặc qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép công diễn tới cơ
quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều này.
a) Hồ sơ
bao gồm:
- Đơn đề
nghị cấp giấy phép công diễn (ghi rõ tên chương trình, tiết mục, tác giả, đạo
diễn, người biểu diễn);
- Bản nhạc,
kịch bản đối với tác phẩm đề nghị công diễn lần đầu; ảnh hoặc mẫu thiết kế
trang phục trình diễn đối với trình diễn thời trang.
b) Trong
thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà
nước có thẩm quyền có trách nhiệm cấp giấy phép công diễn; trường hợp không cấp
giấy phép phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do; trường hợp cần duyệt chương
trình trước khi cấp giấy phép công diễn, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép
có trách nhiệm tạo điều kiện để cơ quan nhà nước có thẩm quyền duyệt.”
c) Điều
8 Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng ban hành
kèm theo Nghị định số 103/2009/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 2 như sau:
“2. Chủ
cơ sở lưu trú du lịch, nhà hàng ăn uống, giải khát tổ chức cho đoàn nghệ thuật,
nghệ sĩ nước ngoài biểu diễn tại cơ sở của mình không bán vé thu tiền xem biểu
diễn phải thông báo bằng văn bản với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch sở tại trước
03 ngày theo lịch đã ghi trong thông báo.”
d) Điều
14 Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng ban hành
kèm theo Nghị định số 103/2009/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều
14. Các loại triển lãm phải thông báo
Triển
lãm văn hóa, nghệ thuật khác của tổ chức, cá nhân Việt Nam không thuộc trường hợp
quy định phải xin phép tại Điều 13 Quy chế này phải thông báo với Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch nơi tổ chức triển lãm trước 03 ngày làm việc theo thông báo
thời điểm tổ chức triển lãm.”
đ) Điều
18 Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng ban hành
kèm theo Nghị định số 103/2009/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 2 như sau:
“2. Thủ
tục cấp giấy phép tổ chức lễ hội: Cơ quan, tổ chức muốn tổ chức lễ hội quy định
tại khoản 1 Điều này phải gửi đơn đề nghị cấp giấy phép tới Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch nơi tổ chức lễ hội trước ngày dự định khai mạc lễ hội ít nhất
là 30 ngày làm việc.
a) Nội
dung đơn đề nghị cấp giấy phép tổ chức lễ hội (ghi rõ nội dung lễ hội hoặc nội
dung thay đổi so với truyền thống, thời gian, địa điểm tổ chức, dự định thành lập
Ban Tổ chức lễ hội, cam kết đảm bảo chất lượng và chịu trách nhiệm trước pháp
luật nếu vi phạm và các điều kiện cần thiết khác để đảm bảo an ninh, trật tự
trong lễ hội).
b) Trong
thời hạn mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn hợp lệ, Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch có trách nhiệm trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh, trong thời hạn mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề
nghị của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, có trách nhiệm cấp giấy phép tổ chức
lễ hội; trường hợp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phân cấp cho Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch cấp giấy phép, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm cấp giấy
phép trong thời hạn mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
trường hợp không cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.”
e) Bỏ
khoản 2 Điều 24 Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng
ban hành kèm theo Nghị định số 103/2009/NĐ-CP.
g) Điều
25 Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng ban hành
kèm theo Nghị định số 103/2009/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 2 như sau:
“2. Hồ
sơ và thủ tục cấp giấy phép kinh doanh vũ trường:
a) Hồ sơ
đề nghị cấp giấy phép bao gồm:
- Đơn đề
nghị cấp giấy phép kinh doanh vũ trường;
- Bản
sao công chứng hoặc chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
b) Số bộ
hồ sơ cần nộp là 01 bộ.
c) Trong
thời hạn mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch có trách nhiệm xem xét, kiểm tra điều kiện kinh doanh thực
tế và cấp giấy phép; trường hợp không cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản,
nêu rõ lý do.”
h) Bỏ
khoản 5 Điều 30 Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng
ban hành kèm theo Nghị định số 103/2009/NĐ-CP.
i) Điều
31 Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng ban hành
kèm theo Nghị định số 103/2009/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 2 như sau:
“2. Hồ
sơ và thủ tục cấp giấy phép kinh doanh karaoke:
a) Hồ sơ
đề nghị cấp giấy phép bao gồm:
- Đơn đề
nghị cấp giấy phép kinh doanh karaoke trong đó ghi rõ địa điểm kinh doanh số
phòng, diện tích từng phòng;
- Bản
sao công chứng hoặc chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
b) Số bộ
hồ sơ cần nộp là 01 bộ.
c) Trong
thời hạn bảy (07) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch hoặc cơ quan cấp huyện được phân cấp có trách nhiệm cấp giấy
phép kinh doanh; trường hợp không cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản, nêu
rõ lý do.”
Điều
3. Thay các cụm từ “Bộ Văn hóa - Thông tin”, “Sở Văn hóa - Thông tin” bằng
“Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch”, “Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch” trong toàn
bộ các văn bản quy định tại các khoản 1, 2 và 4 Điều 1 Nghị định này.
Điều
4. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 27 tháng 02 năm 2012.
Điều
5. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc
Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
Nơi
nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP; - VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; - Văn phòng Quốc hội; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện kiểm sát nhân dân tối cao; - Kiểm toán Nhà nước; - Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia; - Ngân hàng Chính sách Xã hội; - Ngân hàng Phát triển Việt Nam; - UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; - VPCP: BTCN, các PCN, Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo; - Lưu: Văn thư, KGVX (5b) |
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG Nguyễn Tấn Dũng |
PHỤ LỤC I
(Ban hành kèm theo Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày
04 tháng 01 năm 2012 của Chính phủ)
Địa điểm, ngày … tháng … năm ….
Location, date … month … year …
Location, date … month … year …
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
APPLICATION FOR
APPLICATION FOR
Cấp giấy phép nghiên cứu, sưu tầm di sản văn hóa phi
vật thể
A license to research on and collect intangible cultural heritage
A license to research on and collect intangible cultural heritage
Kính gửi/To:
|
- Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam (đối với trường hợp địa bàn nghiên cứu, sưu tầm có phạm vi từ hai tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương trở lên)
Minister of Culture, Sports and Tourism of the Socialist Republic of Viet Nam (in the case that research and collection sites carried out in more than one province/city under national/governmental authority) |
- Giám
đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh, thành phố …
Director of Department of Culture, Sports and Tourism of …. Province |
1. Tên tổ
chức/cá nhân đề nghị (viết chữ in hoa)/ Name of Applicant (Organization
and/or Individual (in capital letters):
- Ngày
tháng năm sinh (đối với cá nhân)/Date of birth (for individual): .......................
...........................................................................................................................
- Nơi
sinh (đối với cá nhân)/Place of birth (for individual): ........................................
Quốc tịch
(đối với cá nhân)/Nationality (for individual): ............................................
- Hộ chiếu
(đối với cá nhân): Số: …………… Ngày cấp:
..........................................
Passport (for individual): No: ………………… Date of issue: ....................................
Passport (for individual): No: ………………… Date of issue: ....................................
Nơi cấp:
……………………….. Ngày hết hạn:
........................................................
Place of issue: ……………….. Date of expiry: ........................................................
Place of issue: ……………….. Date of expiry: ........................................................
- Địa chỉ
(trụ sở chính đối với tổ chức/nơi thường trú đối với cá nhân)/Address (headquarter
of organization/residential address of individual): ..........................................................................................................
Điện thoại/Tel:
.....................................................................................................
2. Người
đại diện theo pháp luật (đối với tổ chức)/Legal representative (of
organization):
- Họ và
tên (viết chữ in hoa)/Full name (in capital letters): ........................................
- Chức vụ/Position:
..............................................................................................
- Quốc tịch/Nationality:
……………………… Điện thoại/Tel: ....................................
3. Loại
hình, đối tượng di sản văn hóa phi vật thể đề nghị được nghiên cứu, sưu tầm/Types,
objects of intangible cultural heritage that are applied for research and
collection: ...........................................................
4. Địa
điểm tiến hành nghiên cứu, sưu tầm/Research and collection site:
................
5. Đề
nghị Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch tỉnh, thành phố … cấp giấy phép nghiên cứu, sưu tầm di sản văn hóa phi
vật thể/We propose that the Minister of Culture, Sports and Tourism/ the
Director of Department of Culture, Sport and Tourism issue a license for the
research on and/or collection of the intangible cultural heritage.
6. Cam kết/We
hereby commit: Chịu trách nhiệm về tính chính xác của hồ sơ đề nghị cấp giấy
phép và sẽ thực hiện nghiên cứu, sưu tầm theo quy định của pháp luật Việt
Nam/To take full responsibility for the accuracy of the content of this
application and we will undertake the research and collection in accordance
with the Vietnamese laws.
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
ORGANIZATION OR INDIVIDUALS APPLYING FOR THE LICENSE Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên (đối với tổ chức) Signed, sealed, and name (in case of organization) Ký, ghi rõ họ tên (đối với cá nhân) Signed, sealed, and full name (in case of individuals) |
PHỤ LỤC II
(Ban hành kèm theo Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày
04 tháng 01 năm 2012 của Chính phủ)
Địa điểm, ngày … tháng … năm ….
Location, date … month … year …
Location, date … month … year …
ĐỀ ÁN
PROJECT ON
PROJECT ON
Nghiên cứu, sưu tầm di sản văn hóa phi vật thể
Research and collection of intangible cultural heritage
Research and collection of intangible cultural heritage
1. Tên gọi
Đề án/Project name:
............................................................................
2. Nội
dung Đề án/Content of project:
- Loại
hình, đối tượng nghiên cứu, sưu tầm/Types and objects of collection and
research.
- Mục
đích nghiên cứu, sưu tầm/Objectives/Aims of the research and collection.
- Địa điểm
nghiên cứu, sưu tầm/Research and collection site.
- Phương
pháp nghiên cứu, sưu tầm/Research and collection methods.
- Kế hoạch,
thời gian và kinh phí nghiên cứu, sưu tầm/Plan, timeline and budget for the
research and collection.
- Thông
tin về tổ chức/cá nhân nghiên cứu, sưu tầm/Information about
organization/individual who undertakes the research and collection.
- Đối
tác Việt Nam tham gia nghiên cứu, sưu tầm (nếu có)/Vietnamese partner
involved in the research and collection (if applicable).
3. Dự kiến
kết quả của Đề án/Expected outcomes of the project.
4. Đánh
giá tác động của Đề án đối với di sản văn hóa phi vật thể và cộng đồng chủ thể
của di sản văn hóa phi vật thể/An assessment of the impacts of the project on
the intangible cultural heritage and owners of the intangible cultural
heritage.
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN LẬP ĐỀ ÁN
ORGANIZATION/INDIVIDUAL DESIGNING THE PROJECT Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên (đối với tổ chức) Signed, sealed, and full name (in case of organization) Ký, ghi rõ họ tên (đối với cá nhân) Signed, sealed, and full name (in case of individuals) |
PHỤ LỤC III
(Ban hành kèm theo Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày
04 tháng 01 năm 2012 của Chính phủ)
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP ------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
……….., ngày …… tháng ….. năm …..
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép mang di vật, cổ vật ra nước ngoài
Kính gửi: Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
1. Tên tổ
chức/cá nhân đề nghị (viết chữ in hoa): ...................................................
- Ngày
tháng năm sinh (đối với cá nhân): ...............................................................
- Nơi
sinh (đối với cá nhân): .................................................................................
- Chứng
minh thư nhân dân (đối với cá nhân): Số
...................................................
Ngày cấp
………………….. Nơi cấp ......................................................................
- Địa chỉ
(nơi thường trú đối với cá nhân): ..............................................................
- Điện
thoại:
........................................................................................................
2. Người
đại diện theo pháp luật (đối với tổ chức):
- Họ và
tên (viết chữ in hoa): .................................................................................
- Chức vụ:
…………………………….. Điện thoại: ...................................................
3. Căn cứ
quy định của pháp luật về di sản văn hóa, trân trọng đề nghị Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch cấp giấy phép mang di vật, cổ vật ra nước ngoài cho … (số
lượng) di vật, cổ vật thuộc quyền sở hữu hợp pháp của …………………. (tên tổ
chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép).
- Mục
đích:
.........................................................................................................
- Nơi
mang đến: ..................................................................................................
Danh
sách di vật, cổ vật cụ thể như sau:
STT
|
Tên di vật, cổ vật
|
Đặc điểm chính
|
Nguồn gốc
|
Ghi chú
|
1
|
||||
2
|
||||
…
|
4. Cam kết:
Chịu trách nhiệm về tính hợp pháp của hiện vật và tính chính xác, trung thực của
việc chuyển quyền sở hữu và hồ sơ đăng ký của những di vật, cổ vật đề nghị cấp
phép mang ra nước ngoài kể trên; cam kết thực hiện đầy đủ các yêu cầu về chuyên
môn nghiệp vụ trong quá trình làm thủ tục đề nghị cấp phép mang ra nước ngoài
và các quy định của pháp luật có liên quan.
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên (đối với tổ chức) Ký, ghi rõ họ tên (đối với cá nhân) |
PHỤ LỤC IV
(Ban hành kèm theo Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày
04 tháng 01 năm 2012 của Chính phủ)
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP ------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
……….., ngày …… tháng ….. năm …..
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp chứng chỉ hành nghề mua bán di vật, cổ vật, bảo
vật quốc gia
Kính gửi: Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh,
thành phố …
1. Tên tổ
chức/cá nhân đề nghị (viết chữ in hoa): ..................................................
- Ngày
tháng năm sinh (đối với cá nhân): ..............................................................
- Nơi
sinh (đối với cá nhân): ................................................................................
- Chứng
minh thư nhân dân (đối với cá nhân): Số ..................................................
Ngày cấp
………………….. Nơi cấp
.....................................................................
- Địa chỉ
(nơi thường trú đối với cá nhân): .............................................................
- Điện
thoại:
.......................................................................................................
2. Người
đại diện theo pháp luật (đối với tổ chức):
- Họ và
tên (viết chữ in hoa): ................................................................................
- Chức vụ:
…………………………….. Điện thoại: ..................................................
3. (Nêu
chi tiết về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ và kinh nghiệm liên quan tới di vật,
cổ vật, bảo vật quốc gia của tổ chức/cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ).
4. Căn cứ
quy định của pháp luật về di sản văn hóa, trân trọng đề nghị Giám đốc Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh, thành phố …. cấp chứng chỉ hành nghề mua bán di
vật, cổ vật, bảo vật quốc gia cho ….. (tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp giấy
phép).
5. Cam kết:
Chịu trách nhiệm về tính chính xác của nội dung kê khai trong đơn và sẽ hành
nghề mua bán di vật; cổ vật, bảo vật quốc gia theo đúng quy định của pháp luật
sau khi được cấp chứng chỉ.
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP CHỨNG CHỈ
Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên (đối với tổ chức) Ký, ghi rõ họ tên (đối với cá nhân) |
PHỤ LỤC V
(Ban hành kèm theo Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày
04 tháng 01 năm 2012 của Chính phủ)
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP ------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
……….., ngày …… tháng ….. năm …..
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Xác nhận đủ điều kiện được cấp giấy phép hoạt động bảo
tàng ngoài công lập
Kính gửi: Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh,
thành phố …
1. Tên tổ
chức/cá nhân đề nghị (viết chữ in hoa): ..................................................
- Ngày
tháng năm sinh (đối với cá nhân): ..............................................................
- Nơi
sinh (đối với cá nhân): …………………. Quốc tịch (đối với cá nhân):
...............
- Chứng
minh thư nhân dân (đối với cá nhân người Việt Nam): Số ………………………
Ngày cấp
………………….. Nơi cấp .....................................................................
- Hộ chiếu
(đối với cá nhân người nước ngoài): Số
................................................
Ngày cấp
……………… Nơi cấp ……………….. Ngày hết hạn ...............................
- Địa chỉ
(nơi thường trú đối với cá nhân): .............................................................
- Điện
thoại:
.......................................................................................................
2. Người
đại diện theo pháp luật (đối với tổ chức):
- Họ và
tên (viết chữ in hoa): ................................................................................
- Chức vụ:
..........................................................................................................
- Quốc tịch:
…………………………… Điện thoại: ..................................................
3. Địa
điểm đặt trụ sở bảo tàng đề nghị cấp giấy phép hoạt động:
..........................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
(Ghi
rõ số nhà, đường phố, thôn, làng, xã/phường/thị trấn, huyện/quận/thị xã/thành
phố trực thuộc tỉnh, tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương).
4. Căn cứ
quy định của pháp luật về di sản văn hóa, trân trọng đề nghị Giám đốc Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh, thành phố …. xác nhận đủ điều kiện được cấp giấy
phép hoạt động bảo tàng ngoài công lập cho … (tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp
giấy phép).
5. Cam kết:
Chịu trách nhiệm về tính chính xác của nội dung kê khai trong đơn và sẽ tổ chức
các hoạt động của bảo tàng theo đúng quy định của pháp luật sau khi được cấp giấy
phép.
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN
Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên (đối với tổ chức) Ký, ghi rõ họ tên (đối với cá nhân) |
PHỤ LỤC VI
(Ban hành kèm theo Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày
04 tháng 01 năm 2012 của Chính phủ)
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP ------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
……….., ngày …… tháng ….. năm …..
|
ĐỀ ÁN
Hoạt động bảo tàng (tên bảo tàng) …………..
1. Tên gọi,
địa chỉ, địa bàn hoạt động:
.................................................................
2. Mục
tiêu, nhiệm vụ của (tên bảo tàng):
............................................................
3. Nội
dung trưng bày chính:
..............................................................................
4. Danh
sách hiện vật (sưu tập chính): ................................................................
5. Đối
tượng phục vụ:
........................................................................................
6.
Phương án và kế hoạch hoạt động của (tên bảo tàng): ......................................
7. Tổ chức
bộ máy, nhân sự:
.............................................................................
8. Trụ sở
làm việc (địa điểm, diện tích nhà làm việc; diện tích nhà trưng bày, diện tích
kho bảo quản, …) và trang thiết bị, phương tiện phục vụ:
.....................................................................................................
9. Kinh
phí:
.......................................................................................................
10. Kiến
nghị của tổ chức/cá nhân xây dựng đề án cấp giấy phép hoạt động (tên bảo
tàng)...........
(Đối với
việc cấp giấy phép hoạt động bảo tàng ngoài công lập thuộc doanh nghiệp, ngoài
các nội dung trên đây, đề án còn có các nội dung khác theo quy định của Luật
Doanh nghiệp và hướng dẫn của các cơ quan có liên quan)
XÁC NHẬN
CỦA CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG NƠI ĐẶT TRỤ SỞ CỦA BẢO TÀNG |
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên (đối với tổ chức) Ký, ghi rõ họ tên (đối với cá nhân) |
PHỤ LỤC VII
(Ban hành kèm theo Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày
04 tháng 01 năm 2012 của Chính phủ)
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP ------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
……….., ngày …… tháng ….. năm …..
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép hoạt động bảo tàng ngoài công lập
Kính gửi: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố …
1. Tên tổ
chức/cá nhân đề nghị (viết chữ in hoa): ..................................................
- Ngày
tháng năm sinh (đối với cá nhân): ..............................................................
- Nơi
sinh (đối với cá nhân): ..................... Quốc tịch (đối với cá
nhân): ……………..
- Chứng
minh thư nhân dân (đối với cá nhân người Việt Nam): Số
..........................
Ngày cấp
………………….. Nơi cấp
.....................................................................
- Hộ chiếu
(đối với cá nhân người nước ngoài): Số
................................................
Ngày cấp
………………….. Nơi cấp ……………………… Ngày hết hạn...................
- Địa chỉ
(nơi thường trú đối với cá nhân): .............................................................
- Điện
thoại:
.......................................................................................................
2. Người
đại diện theo pháp luật (đối với tổ chức):
- Họ và
tên (viết chữ in hoa): ................................................................................
- Chức vụ:
..........................................................................................................
- Quốc tịch:
………………………………..Điện thoại: ..............................................
3. Địa
điểm đặt trụ sở bảo tàng đề nghị cấp giấy phép hoạt động:
..........................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
(Ghi
rõ số nhà, đường phố, thôn, làng, xã/phường/thị trấn, huyện/quận/thị xã/thành
phố trực thuộc tỉnh, tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương).
4. Căn cứ
quy định của pháp luật về di sản văn hóa, trân trọng đề nghị Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố …. cấp giấy phép hoạt động bảo tàng ngoài công lập cho
….. (tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp giấy phép).
5. Cam kết:
Chịu trách nhiệm về tính chính xác của nội dung kê khai trong đơn và sẽ tổ chức
các hoạt động của bảo tàng theo đúng quy định của pháp luật sau khi được cấp giấy
phép.
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên (đối với tổ chức) Ký, ghi rõ họ tên (đối với cá nhân) |
0 nhận xét