I. Hồ sơ gồm:
1. Tờ khai đăng ký kết hôn; (Theo mẫu)
2. Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của mỗi bên do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đăng ký kết hôn là công dân cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ, xác nhận hiện tại đương sự là người không có vợ hoặc có chồng. Trường hợp nước mà người đăng ký kết hôn là công dân không quy định cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, thì có thể thay thế bằng giấy xác nhận lời tuyên thệ của đương sự là hiện tại họ không có vợ hoặc chồng phù hợp với pháp luật của nước đó; (Bản chính)
3. Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ, xác nhận hiện tại người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc không mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình; (Bản chính)
4. Giấy chứng minh nhân dân (đối với công dân Việt Nam ở trong nước); hộ chiếu hoặc giấy tờ thay thế giấy thông hành hoặc thẻ cư trú (đối với người nước ngoài hoặc công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài); (Bản sao có chứng thực hoặc công chứng)
5. Sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể hoặc giấy chứng nhận tạm trú có thời hạn (đối với công dân Việt Nam ở trong nước); thẻ thường trú, thẻ tạm trú hoặc giấy xác nhận tạm trú (đối với người nước ngoài ở Việt Nam); (Bản sao có chứng thực hoặc công chứng)
6. Ngoài các giấy tờ trên, tùy từng trường hợp, thành phần hồ sơ phải có thêm các giấy tờ sau:
- Đối với công dân Việt Nam đang phục vụ trong các lực lượng vũ trang hoặc đang làm việc có liên quan trực tiếp đến bí mật quốc gia thì phải nộp giấy xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý ngành cấp trung ương hoặc cấp tỉnh, xác nhận việc người đó kết hôn với người nước ngoài không ảnh hưởng đến việc bảo vệ bí mật quốc gia hoặc không trái với quy định của ngành đó; (Bản chính)
- Đối với người trước đây đã có vợ hoặc chồng nhưng người vợ hoặc chồng đã chết hoặc bị tuyên bố là đã chết, thì phải nộp bản sao giấy chứng tử của người vợ hoặc chồng đó. (Bản sao)
II. Yêu cầu điều kiện:
Điều kiện:
- Tuổi kết hôn: nam từ 20 tuổi trở lên, nữ từ 18 tuổi trở lên;
- Việc kết hôn do nam, nữ tự nguyện quyết định, không bên nào được ép buộc, lừa dối bên nào, không ai được cưỡng ép hoặc cản trở;
- Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn quy định tại Điều 10 Luật Hôn nhân, gia đình năm 2000, bao gồm:
Người đang có vợ hoặc có chống;
Người mất năng lực hành vi dân sự;
Giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời;
Giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, bố chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, bố dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng;
Giữa những người cùng giới tính.
Yêu cầu:
- Khi nộp hồ sơ, nhất là khi Sở Tư pháp tổ chức lễ đăng ký kết hôn phải có mặt hai bên nam, nữ.
- Thực hiện hợp pháp hóa lãnh sự các giấy tờ do nước ngoài cấp để sử dụng cho việc đăng ký kết hôn.
- Ghi chú bản án, quyết định ly hôn theo quy định của pháp luật về hộ tịch
Theo Cổng thông tin điện tử Thừa Thiên Huế
www.thuathienhue.gov.vn
0 nhận xét