Luật Tố tụng hành chính 2011

Luật Tố tụng hành chính có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2011

QUC HỘI
________
Luật số: 64/2010/QH12

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_________________


LUẬT
TỐ TỤNG HÀNH CHÍNH
Căn c Hiến pháp c Cộng hoà xã hi ch nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị quyết s51/2001/QH10;
 Quc hội ban hành Luật ttụng hành chính.
CHƯƠNG I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phm vi điều chỉnh
Luật này quy định nhng nguyên tc cơ bản trong t tụng hành chính; nhiệm vụ, quyền hn và trách nhiệm của cơ quan tiến hành tố tụng, ngưi tiến hành t tng; quyn và nghĩa v ca ngưi tham gia t tng, cá nhân, cơ quan, tổ chức liên quan; trình tự, thủ tục khi kiện, giải quyết v án hành chính, thi hành án hành chính và giải quyết khiếu nại, tố cáo trong tố tụng hành chính.
Điều 2. Hiệu lực của Lut tố tụng hành chính
1. Luật t tụng hành chính được áp dụng đối vi mọi hoạt động tố tụng nh chính trên toàn lãnh thổ nước Cng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
2. Luật t tng hành chính được áp dng đối vi hoạt động tố tụng nh chính do cơ quan đại diện ngoi giao ca nưc Cộng hoà hội chủ nghĩa Việt Nam tiến hành nước ngoài.
3. Luật t tng hành chính được áp dng đối vi vic giải quyết v án hành chính yếu tố nước ngoài; trưng hp điều ước quốc tế Cộng h hội ch nghĩa Việt Nam thành viên có quy định khác thì áp dụng quy định của điều ưc quc tế đó.
4. nhân, cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chc quốc tế thuc đối tượng được hưởng các quyền ưu đãi, miễn trừ ngoại giao hoc các quyền ưu đãi, miễn tr lãnh s theo pháp luật Việt Nam hoc điều ước quc tế mà Cộng h xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên thì nội dung v án hành chính có liên quan đến cá nhân, cơ quan, tchức đó được giải quyết bằng con đưng ngoại giao.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưi đây được hiểu n sau:
1. Quyết đnh hành chính là văn bản do cơ quan nh chính n nước, cơ quan, tổ chc khác hoc ngưi thẩm quyền trong các cơ quan, tổ chc đó ban hành, quyết định v một vấn đề c thể trong hoạt đng qun lý hành chính được áp dng mt lần đối vi một hoặc mt s đi ng c th.
2. Hành vi nh chính hành vi của cơ quan hành chính nhà nước, cơ quan, t chc khác hoặc ca ni thẩm quyền trong cơ quan, t chức đó thc hiện hoặc không thực hiện nhiệm vụ, công vụ theo quy định của pháp luật.
3. Quyết đnh k luật buc thôi việc văn bản th hiện dưi hình thức quyết định ca ngưi đứng đầu cơ quan, t chức đ áp dng hình thức k luật buộc thôi việc đối vi công chức thuộc quyền quản lý ca mình.
4. Quyết định hành chính, hành vi hành chính mang tính nội bcủa cơ quan, tchc những quyết định, nh vi qun lý, chỉ đạo, điều hành hoạt động thc hiện chc ng, nhiệm vụ trong phạm vi cơ quan, tổ chức đó.
5. Đương sự bao gồm ngưi khi kiện, ngưi bị kin, ngưi có quyền li, nghĩa vụ liên quan.
6. Người khi kiện là nhân, cơ quan, tổ chc khi kiện v án hành chính đối vi quyết định nh chính, hành vi hành chính, quyết định kỷ luật buộc thôi việc, quyết định giải quyết khiếu nại về quyết định xử lý vụ việc cnh tranh, việc lập danh sách cử tri.
7. Người bị kiện nn, cơ quan, tổ chc quyết định hành chính, nh vi hành chính, quyết định k luật buc thôi việc, quyết định giải quyết khiếu nại v quyết định x lý v việc cnh tranh, lập danh sách cử tri bị khi kin.
8. Người quyền lợi, nghĩa v liên quan nhân, cơ quan, t chc tuy không khi kiện, không bị kiện, nhưng vic giải quyết v án nh chính liên quan đến quyền li, nghĩa v của họ nên h t mình hoặc đương s khác đ nghị và đưc Toà án chấp nhận hoc đưc Toà án đưa vào tham gia tố tụng vi tư cách là ngưi có quyền li, nghĩa vụ liên quan.
9. Cơ quan, t chức bao gồm cơ quan nhà nước, t chc chính tr, t chc chính trị - xã hi, t chức chính trị hội - nghề nghiệp, t chc xã hội, t chc xã hội - nghề nghiệp, t chc kinh tế, đơn vsnghiệp, đơn vvũ trang nhân dân.
Điều 4. Bảo đảm pháp chế xã hội chủ nghĩa trong tố tụng nh chính
Mọi hoạt đng tố tng hành chính ca ngưi tiến hành tố tụng, ni tham gia t tng, ca cá nhân, cơ quan, tổ chc có liên quan phải tuân theo các quy định của Luật này.
Điều 5. Quyn yêu cầu Toà án bảo v quyền và li ích hp pháp
nhân, cơ quan, t chc quyền khi kiện v án nh chính để yêu cu Toà án bo vquyền, li ích hp pháp ca mình theo quy đnh ca Lut này.
Điều 6. Giải quyết vấn đề bồi thưng thiệt hại trong vụ án hành chính
Ngưi khi kiện, ngưi quyền li, nghĩa v liên quan trong vụ án hành chính th đồng thi yêu cầu bồi thưng thiệt hại. Trong trưng hp này các quy định của pp luật v trách nhiệm bồi thường của Nhà nưc pháp luật v t tụng dân s được áp dụng để giải quyết yêu cầu bi thưng thiệt hại.
Trưng hp trong v án hành chính có yêu cu bồi thường thiệt hại chưa điều kin để chng minh thì Toà án có th tách yêu cầu bồi thưng thiệt hại đ giải quyết sau bằng mt v án n skhác theo quy định ca pháp luật.
Điều 7. Quyn quyết định và tự định đoạt ca ngưi khi kiện
nhân, quan, tổ chc quyền quyết định việc khi kiện v án hành chính. Toà án chỉ thụ giải quyết v án nh chính khi đơn khi kiện của ngưi khi kiện. Trong quá trình gii quyết v án hành chính, ngưi khi kiện có quyn rút, thay đi, b sung u cu khi kiện ca mình theo quy đnh ca Lut này.
Điều 8. Cung cấp chứng cứ, chứng minh trong tố tụng hành chính
1. Đương sự có quyền và nghĩa vụ cung cấp chứng cứ cho Toà án và chứng minh yêu cầu của mình là có căn cứ và hợp pháp.
2. Toà án tiến hành xác minh, thu thập chứng cứ trong những trường hợp do Luật này quy định.
Điều 9. Trách nhiệm cung cấp tài liệu, chứng cứ của cá nhân, cơ quan, tổ chức có thẩm quyền
nhân, cơ quan, t chức trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn ca mình có trách nhiệm cung cp đầy đủ đúng thi hn cho đương sự, T án, Viện kiểm sát tài liu, chứng c mình đang lưu giữ, quản lý khi yêu cu ca đương sự, Toà án, Viện kiểm sát; trưng hợp kng cung cấp được thì phải thông o bằng văn bản cho đương sự, Toà án, Viện kiểm sát biết nêu do của vic không cung cp được tài liệu, chứng cứ.
Điều 10. Bình đẳng vquyền và nghĩa vụ trong t tụng hành chính
1. Mọi công dân đều bình đẳng trước pháp luật, trước Toà án không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưng, tôn giáo, trình độ văn hoá, nghề nghip.
2. Mọi cơ quan, t chc đều nh đng không phụ thuộc vào nh thức t chc, hình thức sở hữu và những vấn đề kc.
3. Các đương sự bình đng về quyền và nghĩa vụ trong quá trình giải quyết vụ án hành chính. Toà án có trách nhim tạo điều kiện để họ thc hiện các quyền và nghĩa vcủa mình.
Điu 11. Bo đm quyn bo v quyn và li ích hp pháp của đương s
1. Đương s t mình hoc thể nh luật sư hay ni khác bảo v quyền và li ích hợp pháp của mình.
2. Toà án trách nhim bảo đảm cho đương s thực hin quyền bảo v quyền li ích hp pháp ca họ.
Điều 12. Đối thoại trong tố tụng hành chính
Trong quá trình giải quyết v án nh chính, Toà án tạo điều kiện để các đương s đối thoi vviệc giải quyết vụ án.
Điều 13. Hội thẩm nhân dân tham gia xét xvụ án hành chính
Việc xét xử vụ án hành chính có Hội thẩm nhân dân tham gia theo quy định của Luật này. Khi xét xử, Hội thẩm nhân dân ngang quyền với Thẩm phán.
Điều 14. Thm phán và Hội thẩm nhân dân xét xử độc lập và chỉ tuân theo pháp luật
Khi xét xử vụ án hành chính, Thẩm phán và Hội thẩm nhân dân độc lập và chỉ tuân theo pháp luật.
Nghiêm cấm mọi hành vi can thiệp, cản trở Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân thực hiện nhiệm vụ.
Điều 15. Trách nhiệm ca cơ quan tiến hành tố tụng, ngưi tiến hành tố tụng nh chính
1. Cơ quan tiến hành tố tụng, người tiến hành tố tụng hành chính phải tôn trọng nhân dân và chịu sự giám sát của nhân dân.
2. Cơ quan tiến hành tố tụng, người tiến hành tố tụng hành chính chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình. Trường hợp người tiến hành tố tụng có hành vi vi phạm pháp luật thì tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
3. Cơ quan tiến nh tố tụng, ngưi tiến hành tố tng hành chính phải giữ mật nhà nưc, mật công tác theo quy định của pháp luật; giữ gìn thuần phong mỹ tục của dân tc; giữ mật nghề nghiệp, bí mật kinh doanh, bí mật đi tư ca đương sự theo yêu cầu chính đáng của họ.
4. Ngưi tiến hành tố tụng hành chính hành vi trái pháp luật gây thiệt hại cho nhân, cơ quan, tổ chức thì cơ quan ngưi tiến nh tố tng đó phải bồi thường cho ngưi bị thiệt hại theo quy định của pháp luật về trách nhim bồi thưng ca Nhà nước.
Điều 16. Toà án xét x tp thể
Toà án xét xử tập thể vụ án hành chính và quyết định theo đa s.
Điều 17. Xét xử công khai
Việc xét x v án hành chính được tiến hành ng khai. Trường hp cần giữ mật nhà nước hoặc gi mật của đương s theo yêu cầu chính đáng ca họ thì Toà án xét x kín nhưng phải tuyên án công khai.
Điều 18. Bảo đảm s vô tư ca nhng ngưi tiến hành tố tng hoc ni tham gia tố tụng hành chính
Chánh án Toà án, Thẩm phán, Hội thm nhân dân, Thư Toà án, Viện trưởng Viện kim sát, Kiểm sát viên, ni phiên dch, ni giám đnh không đưc tiến hành hoc tham gia t tụng, nếu lý do chính đáng đ cho rằng h th không tư trong khi thc hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình.
Điều 19. Thc hiện chế độ hai cấp xét xử
1. Toà án thực hiện chế độ hai cấp xét x v án hành chính, trừ tng hợp xét x v án hành chính đối vi khiếu kiện v danh sách c tri bầu c đại biểu Quc hội, danh sách cử tri bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân. Bản án, quyết định sơ thẩm ca Toà án th bị kháng cáo, kháng nghị theo quy định của Luật này.
Bản án, quyết định sơ thm không b kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm trong thi hạn do Luật này quy định thì hiệu lc pháp luật; trưng hp bản án, quyết định sơ thẩm bị kháng cáo, kháng nghị thì v án phải được giải quyết theo thủ tục phúc thẩm. Bản án, quyết định phúc thẩm có hiệu lực pháp luật.
2. Bản án, quyết định của Toà án đã có hiệu lực pp luật phát hiện vi phạm pháp luật hoc có tình tiết mi thì đưc xem xét li theo th tục giám đốc thm hoc i thẩm theo quy định ca Luật này.
Điều 20. Giám đốc việc xét x
Toà án cấp trên giám đốc việc xét x của Toà án cp dưi, T án nhân dân tối cao giám đốc vic xét x ca Toà án các cp để bảo đảm vic áp dụng pháp luật đưc nghiêm chỉnh thống nhất.
Điều 21. Bảo đảm hiệu lực của bản án, quyết định của Toà án
Bản án, quyết định của Toà án về v án nh chính đã hiệu lực pháp luật phải đưc thi hành và phải được cá nhân, cơ quan, tổ chc tôn trọng.
Cá nhân, cơ quan, tchức có nghĩa vchấp hành bn án, quyết định ca Toà án phải nghiêm chỉnh chấp hành.
Trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn ca mình, Toà án, cơ quan, t chc đưc giao nhiệm vụ có liên quan đến việc thi hành bn án, quyết định của Toà án phải nghiêm chỉnh thi hành chịu trách nhiệm trước pháp lut vviệc thực hiện nhiệm vụ đó.
Điều 22. Tiếng nói và ch viết dùng trong tố tụng hành chính
Tiếng nói và chữ viết dùng trong tố tụng hành chính là tiếng Việt.
Ngưi tham gia t tụng hành chính quyền dùng tiếng nói chữ viết của dân tộc mình; trong trưng hp này, phải có ngưi phiên dịch.
Điều 23. Kim sát việc tuân theo pháp luật trong tố tụng hành chính
1. Viện kiểm sát nhân dân kiểm sát vic tuân theo pháp luật trong t tụng hành chính nhm bảo đảm cho việc giải quyết vụ án hành chính kịp thi, đúng pháp luật.
2. Viện kiểm sát nhân dân kiểm t c vụ án hành chính từ khi thụ lý đến khi kết thúc vic gii quyết v án; tham gia các phiên t, phiên họp ca Toà án; kim sát việc tuân theo pháp luật trong công tác thi hành bản án, quyết định ca Toà án; thc hin các quyn yêu cầu, kiến ngh, kháng nghtheo quy định ca pháp luật.
3. Đối vi quyết định hành chính, hành vi hành chính liên quan đến quyền, li ích hợp pháp của ngưi chưa thành niên, ngưi mất năng lc hành vi dân sự, nếu họ không ngưi khởi kiện thì Viện kim sát quyền kiến nghịy ban nhân dân xã, phưng, th trấn (sau đây gọi chung là y ban nhân dân cấp xã) nơi ngưi đó cư trú c ngưi giám hộ đứng ra khi kiện v án nh chính để bảo vệ quyền, li ích hợp pháp cho ngưi đó.
Điều 24. Trách nhiệm chuyển giao tài liệu, giy tờ của Toà án
1. Toà án trách nhiệm chuyển giao trực tiếp hoc qua bưu điện bản án, quyết định, giấy triệu tập các giấy t khác của Toà án liên quan đến ngưi tham gia t tng hành chính theo quy định của Luật này.
2. Trường hợp không thể chuyển giao trực tiếp hoc việc chuyển qua bưu đin không kết quả thì Toà án phải chuyển giao bản án, quyết định, giấy triệu tập, các giấy t khác cho Ủy ban nhân dân cấp nơi ngưi tham gia t tụng hành chính trú hoặc cơ quan, tổ chc nơi ngưi tham gia ttng nh chính làm vic đ chuyển giao cho ni tham gia t tng nh chính.
y ban nhân dân cấp xã nơi ni tham gia t tụng hành chính cư trú hoc cơ quan, tchức nơi ngưi tham gia tố tng nh chính làm việc phi thông báo kết quả chuyển giao bản án, quyết định, giấy triệu tập, các giấy t khác cho Toà án biết trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể t ngày nhận đưc yêu cu của T án; đối với miền núi, biên gii, hải đảo, vùng sâu, vùng xa thì thi hạn này là 10 ngày làm vic.
Điu 25. Vic tham gia t tng hành chính ca cá nhân, cơ quan, t chc
nhân, quan, tổ chc quyền và nghĩa v tham gia t tng nh chính theo quy định của Luật này, góp phn vào việc giải quyết vụ án hành chính tại Toà án kịp thi, đúng pháp luật.
Điều 26. Bảo đảm quyền khiếu nại, tố cáo trong t tụng hành chính
nhân, quan, t chc quyền khiếu nại; nhân quyn t cáo những việc làm ti pháp luật ca cơ quan tiến nh tố tụng, ngưi tiến nh tố tụng hành chính hoc của bất c nhân, cơ quan, tchức nào trong hoạt động tố tụng hành chính.
Cơ quan, t chc, cá nn thẩm quyền phải tiếp nhn, xem xét giải quyết kịp thi, đúng pháp luật các khiếu nại, t cáo; thông báo bng văn bản v kết quả gii quyết cho ni đã khiếu nại, tố cáo biết.
Điều 27. Án phí, lệ phí và chi phí tố tụng
Các vấn đề về án phí, lệ phí và chi phí ttụng đưc thực hiện theo quy định ca pháp luật.
CHƯƠNG II
THẨM QUYỀN CỦA TOÀ ÁN
Điều 28. Những khiếu kiện thuc thm quyền giải quyết của Toà án
1. Khiếu kiện quyết đnh hành chính, hành vi hành chính, trừ các quyết định hành chính, hành vi nh chính thuộc phạm vi mật nhà nước trong các lĩnh vực quốc phòng, an ninh, ngoại giao theo danh mục do Chính phủ quy định các quyết định hành chính, hành vi hành chính mang tính nội bộ ca cơ quan, tổ chc.
2. Khiếu kiện v danh sách cử tri bầu c đại biểu Quc hội, danh sách c tri bu c đại biu Hội đng nn dân.
3. Khiếu kin quyết định k luật buc thôi việc công chức giữ chức v t Tng Cục trưng tương đương tr xuống.
4. Khiếu kiện quyết định giải quyết khiếu nại về quyết định xử lý vụ việc cnh tranh.
Điều 29. Thm quyền của Toà án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
Toà án nn dân huyn, qun, th xã, thành ph thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là Toà án cp huyện) gii quyết theo th tục sơ thm nhng khiếu kin sau đây:
1. Khiếu kin quyết định hành chính, hành vi hành chính của cơ quan nhà nước tcấp huyện tr xuống trên ng phạm vi đa gii hành chính vi Toà án hoc của ngưi thm quyền trong cơ quan nhà nước đó;
2. Khiếu kiện quyết đnh k luật buộc thôi việc của ni đứng đầu cơ quan, t chc t cấp huyện trở xuống trên ng phạm vi đa gii hành chính vi Toà án đối vi công chức thuộc quyền quản lý ca cơ quan, tổ chức đó;
3. Khiếu kiện v danh sách cử tri bầu c đại biểu Quc hội, danh sách c tri bu c đại biu Hội đng nn dân của cơ quan lập danh sách c tri trên cùng phạm vi địa gii nh chính vi Toà án.
Điều 30. Thm quyền của Toà án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuc trung ương
1. Toà án nhân n tỉnh, thành ph trực thuc trung ương (sau đây gọi chung là Toà án cp tỉnh) giải quyết theo thủ tục sơ thẩm những khiếu kin sau đây:
a) Khiếu kiện quyết định hành chính, hành vi hành chính của bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Văn png Chủ tịch nước, Văn phòng Quc hội, Kiểm toán nhà nước, Toà án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao quyết định nh chính, hành vi hành chính của ngưi có thẩm quyền trong cơ quan đó mà ngưi khi kiện nơi cư trú, nơi làm việc hoc tr s trên cùng phạm vi địa gii hành chính vi T án; trường hợp ni khi kiện không nơi cư trú, nơi làm việc hoc trụ s trên lãnh th Việt Nam thì thẩm quyền giải quyết thuộc Toà án nơi cơ quan, ngưi có thm quyền ra quyết định hành chính, có hành vi hành chính;
b) Khiếu kin quyết định hành chính, hành vi nh chính của cơ quan thuộc mt trong c cơ quan nhà nước quy định tại điểm a khoản này và quyết định hành chính, hành vi hành chính ca ngưi thm quyền trong các quan đó ni khi kin nơi cư trú, nơi làm việc hoc trụ s trên cùng phạm vi đa gii hành chính vi Toà án; trường hợp ngưi khi kiện không nơi cư trú, nơi làm việc hoặc tr s trên lãnh thổ Việt Nam thì thẩm quyền giải quyết thuộc Toà án nơi cơ quan, ngưi có thẩm quyn ra quyết định hành chính, có hành vi hành chính;
c) Khiếu kiện quyết định hành chính, hành vi hành chính của cơ quan nhà nước cấp tỉnh trên cùng phạm vi địa gii nh chính vi T án của ngưi thẩm quyền trong cơ quan nhà nước đó;
d) Khiếu kin quyết định hành chính, hành vi hành chính của cơ quan đại diện ngoại giao của c Cng hoà hội chủ nghĩa Việt Nam nưc ngoài hoc của ngưi thẩm quyn trong cơ quan đó ngưi khi kin nơi cư trú trên cùng phm vi địa gii hành chính với Toà án. Trưng hp ngưi khi kiện không nơi cư trú tại Việt Nam, thì Toà án có thẩm quyền là Toà án nhân dân thành phố Hà Nội hoc Toà án nhân dân thành phố Hồ Chí Minh;
đ) Khiếu kiện quyết định k luật buc thôi việc của ngưi đứng đầu cơ quan, tổ chức cấp tỉnh, bộ, nnh trung ương mà ngưi khi kiện nơi làm vic khi bị k luật trên ng phạm vi địa gii hành chính vi Toà án;
e) Khiếu kiện quyết định giải quyết khiếu nại v quyết định x v việc cạnh tranh mà người khi kin có nơi cư trú, nơi làm việc hoc trụ s trên ng phạm vi địa gii hành chính vi Toà án;
g) Trong trường hp cần thiết, Toà án cấp tỉnh th lấy lên để giải quyết khiếu kin thuc thẩm quyền của Toà án cp huyện.
2. Toà án nhân dân tối cao hướng dn thi hành quy định tại Điu này.
Điều 31. Xác định thẩm quyền trong trưng hp vừa đơn khiếu nại, vừa đơn khi kiện
1. Trưng hợp ngưi khi kiện có đơn khi kiện v án hành chính tại Toà án có thẩm quyền, đồng thi đơn khiếu ni đến ni thẩm quyn giải quyết khiếu nại thì thẩm quyn giải quyết theo slựa chọn của ni khi kiện.
2. Toà án nhân dân tối cao hướng dn thi hành quy định tại Điu này.
Điều 32. Chuyển vụ án cho Toà án khác, giải quyết tranh chấp về thẩm quyền
1. Trước khi có quyết đnh đưa v án ra xét xử, nếu phát hiện vụ án không thuộc thẩm quyn giải quyết của mình thì Tòa án ra quyết định chuyển hồ sơ v án cho Toà án thẩm quyền xoá sổ thụ lý. Quyết định này phải đưc gửi ngay cho đương sự và Viện kiểm sát cùng cấp.
Đương s có quyền khiếu ni, Vin kim sát cùng cp có quyn kiến nghị quyết đnh này trong thi hạn 03 ngày làm vic, kể t ngày nhận được quyết đnh. Trong thi hạn 03 ngày m việc, k tngày nhận đưc khiếu ni, kiến nghị, Chánh án Toà án đã ra quyết định chuyển v án nh chính phi giải quyết khiếu nại, kiến nghị. Quyết định ca Chánh án Toà án là quyết định cuối cùng.
2. Tranh chp v thẩm quyền giải quyết v án hành chính giữa các T án cp huyện trong cùng một tỉnh, thành phố trực thuc trung ương do Chánh án Toà án cp tỉnh giải quyết.
Tranh chp v thẩm quyền giải quyết vụ án hành chính gia các Toà án cấp huyện thuộc các tỉnh, thành ph trc thuộc trung ương khác nhau hoc giữa các Toà án cp tỉnh do Chánh án Toà án nhân dân tối cao giải quyết.
3. Toà án nhân dân tối cao hướng dn thi hành quy định tại Điu này.
Điều 33. Nhập hoặc tách v án hành chính
1. Toà án thể nhập hai hoc nhiều v án Toà án đã thụ riêng biệt thành một v án để giải quyết.
2. Toà án thể ch một v án c yêu cu khác nhau thành hai hoc nhiều v án để giải quyết.
3. Khi nhập hoặc ch v án quy định tại khon 1 khoản 2 Điều này, Toà án đã thụ vụ án phải ra quyết định và gửi ngay cho các đương sự và Viện kiểm sát cùng cấp.
4. Toà án nhân dân tối cao hướng dn thi hành quy định tại Điu này.
CHƯƠNG III
CƠ QUAN TIẾN HÀNH TỐ TỤNG, NGƯỜI TIẾN HÀNH TỐ TỤNG VÀ
VIỆC THAY ĐỔI NGƯỜI TIẾN HÀNH TỐ TỤNG
Điều 34. Cơ quan tiến nh tố tụng và ngưi tiến hành tố tụng
1. Các cơ quan tiến hành tố tụng hành chính gồm có:
a) Toà án nhân dân;
b) Viện kiểm sát nhân dân.
2. Những ngưi tiến hành tố tụng hành chính gồm có:
a) Chánh án Toà án, Thm phán, Hội thẩm nhân dân, Thư ký Toà án;
b) Viện trưng Viện kiểm sát, Kiểm sát viên.
Điều 35. Nhiệm vụ, quyn hạn của Chánh án Toà án
1. Chánh án Toà án có những nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
a) Tổ chức công tác giải quyết các vụ án hành chính thuộc thẩm quyền của Toà án;
b) Phân công Thẩm phán giải quyết vụ án hành chính, Hội thẩm nhân dân tham gia Hội đồng xét xử vụ án hành chính; phân công Thư ký Toà án tiến hành tố tụng đối với vụ án hành chính;
c) Quyết định thay đổi Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân, Thư ký Toà án trước khi mở phiên toà;
d) Quyết định thay đổi người giám định, người phiên dịch trước khi mở phiên toà;
đ) Ra các quyết định và tiến hành các hoạt động tố tụng hành chính;
e) Kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Toà án;
g) Giải quyết khiếu nại, tố cáo.
2. Chánh án Toà án có thể ủy nhiệm cho một Phó Chánh án Toà án thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Chánh án Toà án quy định tại khoản 1 Điều này. Phó Chánh án Toà án được ủy nhiệm chịu trách nhiệm trước Chánh án Toà án về việc thực hiện nhiệm vụ được giao.
Điều 36. Nhiệm vụ, quyn hạn của Thẩm phán
1. Lập hồ sơ vụ án.
2. Quyết định áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp khẩn cp tạm thi.
3. Quyết định đình chỉ hoặc tạm đình chỉ giải quyết vụ án hành chính.
4. Tổ chc việc đối thoại giữa các đương sự khi có yêu cu.
5. Quyết định đưa vụ án hành chính ra xét xử.
6. Quyết định triệu tập nhng ngưi tham gia phiên toà.
7. Tham gia xét xử vụ án hành chính.
8. Tiến hành các hoạt động tố tụng biểu quyết những vấn đề thuộc thẩm quyền của Hội đồng xét xử.
Điều 37. Nhiệm vụ, quyn hạn của Hội thẩm nhân dân
1. Nghiên cu hồ sơ vụ án.
2. Đề nghị Chánh án T án, Thẩm pn đưc phân công giải quyết v án hành chính ra các quyết định cần thiết thuộc thẩm quyền.
3. Tham gia xét xử vụ án hành chính.
4. Tiến hành các hoạt động tố tụng biểu quyết những vấn đề thuộc thẩm quyền của Hội đồng xét xử.
Điều 38. Nhiệm vụ, quyn hạn của Thư ký Toà án
1. Chun b c công c nghip v cn thiết trưc khi khai mạc phn toà.
2. Phổ biến nội quy phiên toà.
3. Báo cáo vi Hội đồng xét xử v s mặt, vng mặt của nhng ngưi tham gia phiên toà theo giấy triu tập của T án và lý do vắng mặt.
4. Ghi biên bản phiên toà.
5. Tiến hành các hoạt động ttụng khác theo quy đnh ca Luật này.
Điều 39. Nhiệm vụ, quyn hạn của Viện trưng Viện kiểm sát
1. Khi thực hiện kiểm sát việc tuân theo pháp luật trong hoạt động tố tụng hành chính, Viện trưởng Viện kiểm sát có những nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
a) Tổ chức và chỉ đạo thực hiện công tác kiểm sát việc tuân theo pháp luật trong hoạt động tố tụng hành chính;
b) Phân công Kiểm sát viên thực hiện kiểm sát việc tuân theo pháp luật trong hoạt động tố tụng hành chính, tham gia phiên toà, phiên họp giải quyết vụ án hành chính;
c) Kiểm tra hoạt động kiểm sát việc tuân theo pháp luật trong hoạt động tố tụng hành chính của Kiểm sát viên;
d) Quyết định thay đổi Kiểm sát viên;
đ) Kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm, giám đốc thẩm, tái thẩm bản án, quyết định của Toà án;
e) Giải quyết khiếu nại, tố cáo theo quy định của Luật này.
2. Viện trưởng Viện kiểm sát có thể ủy nhiệm cho một Phó Viện trưởng Viện kiểm sát thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Viện trưởng Viện kiểm sát quy định tại khoản 1 Điều này. Phó Viện trưởng Viện kiểm sát được ủy nhiệm chịu trách nhiệm trước Viện trưởng Viện kiểm sát về việc thực hiện nhiệm vụ được giao.
Điều 40. Nhiệm vụ, quyn hạn của Kiểm sát viên
1. Kiểm sát việc tuân theo pháp luật trong việc giải quyết các vụ án hành chính.
2. Kiểm sát việc tuân theo pháp luật của những ngưi tham gia tố tụng.
3. Tham gia phiên toà, phiên họp giải quyết vụ án hành chính.
4. Kiểm sát bản án, quyết định của Toà án.
5. Thc hiện nhiệm vụ, quyền hn khác thuc thẩm quyền ca Viện kiểm sát theo s phân công ca Viện trưởng Vin kiểm sát.
Điều 41. Những trưng hp phải từ chối hoặc thay đổi người tiến hành tố tụng
Ngưi tiến hành tố tụng phải t chối tiến nh tố tụng hoc bị thay đổi trong những trưng hp sau đây:
1. Đồng thi là đương s, ngưi đại diện, ni thân thích của đương sự;
2. Đã tham gia vi tư cách ngưi bảo v quyền li ích hp pháp của đương sự, ni làm chứng, ngưi giám đnh, ngưi phiên dịch trong ng vụ án đó;
3. Đã tham gia vào việc ra quyết định hành chính hoc liên quan đến nh vi hành chính bị khi kin;
4. Đã tham gia vào việc ra quyết định giải quyết khiếu nại đối vi quyết định hành chính, hành vi hành chính b khi kiện;
5. Đã tham gia vào vic ra quyết định k luật buộc thôi việc ng chức hoc đã tham gia vào việc ra quyết định giải quyết khiếu nại đối vi quyết định k luật buộc thôi việc công chc bị khi kiện;
6. Đã tham gia vào vic ra quyết định xử lý vviệc cạnh tranh, quyết định giải quyết khiếu ni về quyết định xử lý vụ việc cnh tranh b khi kin;
7. Đã tham gia vào việc lp danh sách c tri bu c đại biểu Quc hội, danh sách cử tri bu cử đại biểu Hội đồng nhân dân bị khi kiện;
8. Có căn c rõ ràng cho rng h có th không vô tư trong khi m nhiệm vụ.
Điều 42. Thay đổi Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân
Thẩm phán, Hội thẩm nn dân phải t chối tiến nh tố tụng hoc bị thay đổi trong những trường hp sau đây:
1. Thuc một trong những trưng hp quy định tại Điều 41 của Luật này;
2. Là ngưi thân thích vi thành viên khác trong Hội đồng xét xử;
3. Đã tham gia xét xử sơ thẩm, phúc thẩm, giám đc thẩm hoặc tái thẩm vụ án đó, trừ trưng hp thành viên của Hội đồng Thẩm phán Toà án nhân dân tối cao, y ban Thẩm phán Toà án cp tỉnh được tham gia xét xử nhiều ln cùng một vụ án theo thtục giám đốc thm, tái thẩm;
4. Đã là ngưi tiến hành tố tụng trong vụ án đó vi tư cách là Kim sát viên, Thư ký Toà án.
Điều 43. Thay đổi Kiểm sát viên
Kiểm sát viên phải từ chối tiến hành tố tụng hoặc bị thay đổi trong những trường hợp sau đây:
1. Thuộc một trong những trường hợp quy định tại Điều 41 của Luật này;
2. Đã là người tiến hành tố tụng trong vụ án đó với tư cách là Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân, Kiểm sát viên, Thư ký Toà án;
3. Là người thân thích với một trong những thành viên Hội đồng xét xử vụ án đó.
Điều 44. Thay đổi Thư ký Toà án
Thư ký Toà án phải từ chối tiến hành tố tụng hoặc bị thay đổi trong những trường hợp sau đây:
1. Thuộc một trong những trường hợp quy định tại Điều 41 của Luật này;
2. Đã là người tiến hành tố tụng trong vụ án đó với tư cách là Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân, Kiểm sát viên, Thư ký Toà án;
3. Là người thân thích với một trong những người tiến hành tố tụng khác trong vụ án đó.
Điều 45. Thủ tục từ chối tiến hành tố tụng hoặc đề nghị thay đổi người tiến hành tố tụng
1. Việc từ chối tiến hành tố tụng hoặc đề nghị thay đổi người tiến hành tố tụng trước khi mở phiên toà phải được lập thành văn bản, trong đó nêu rõ lý do và căn cứ của việc từ chối tiến hành tố tụng hoặc của việc đề nghị thay đổi người tiến hành tố tụng.
2. Việc t chối tiến hành tố tụng hoc đề nghị thay đổi ngưi tiến hành tố tụng tại phiên toà phải được ghi vào biên bn phiên toà.
Điều 46. Quyết định việc thay đổi ngưi tiến hành tố tụng
1. Trưc khi mở phiên toà, việc thay đổi Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân, Thư T án do Chánh án Toà án quyết đnh; nếu Thm phán bị thay đổi Chánh án Toà án t do Chánh án Toà án cấp trên trc tiếp quyết định.
Trước khi m phiên toà, việc thay đổi Kiểm sát viên do Vin trưởng Viện kim t cùng cp quyết định; nếu Kim t viên b thay đi là Viện trưng Vin kim sát thì do Viện trưng Viện kiểm sát cp trên trực tiếp quyết định.
2. Tại phiên toà, việc thay đổi Thm phán, Hội thm nhân dân, Thư Toà án, Kiểm sát viên do Hội đồng xét xử quyết định sau khi nghe ý kiến của ngưi bị yêu cầu thay đổi. Hội đồng xét xử thảo luận tại phòng nghị án và quyết định theo đa s.
Trong trưng hp phải thay đổi Thẩm phán, Hội thm nhân dân, Thư Toà án, Kiểm sát viên thì Hội đồng xét x ra quyết định hoãn phiên toà theo quy định của Luật này. Việc c Thẩm phán, Hội thm nhân dân, Thư ký T án thay thế ngưi bị thay đổi do Chánh án T án quyết định; nếu ngưi bị thay đổi Chánh án T án thì do Chánh án Toà án cấp trên trc tiếp quyết đnh. Việc c Kiểm sát viên thay thế Kiểm sát viên b thay đổi do Viện trưởng Viện kiểm sát cùng cp quyết định; nếu Kim sát viên b thay đổi Viện trưng Viện kiểm sát thì do Viện trưng Viện kim sát cấp trên trc tiếp quyết định.
3. Trong thi hạn 07 ngày làm vic, ktừ ngày hoãn phiên toà, Chánh án Tán, Viện trưởng Viện kiểm sát phải cử ni khác thay thế.
CHƯƠNG IV
NGƯỜI THAM GIA TỐ TỤNG, QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ
CỦA NGƯỜI THAM GIA TỐ TỤNG
Điều 47. Ngưi tham gia tố tụng
Nhng ngưi tham gia t tụng nh chính gồm đương sự, ngưi đại diện của đương sự, ngưi bảo v quyền li ích hp pp của đương sự, ngưi làm chứng, ngưi giám định, ngưi phiên dch.
Điều 48. Năng lực pháp luật tố tụng hành chính và năng lực hành vi tố tụng hành chính của đương s
1. Năng lc pháp luật t tụng hành chính kh năng các quyền, nghĩa v trong t tng hành chính do pháp luật quy định. Mọi nhân, quan, tổ chc ng lực pháp luật t tụng hành chính như nhau trong vic yêu cầu Toà án bảo vệ quyền và li ích hợp pháp ca mình.
2. Năng lực hành vi t tụng nh chính kh ng tự mình thực hiện quyền, nghĩa v ttụng hành chính hoc ủy quyền cho ngưi đại din tham gia tố tụng hành chính.
3. Trưng hợp đương s là ngưi t đ 18 tuổi tr lên đầy đ ng lc hành vi t tng hành chính, trừ ngưi mất năng lc hành vi dân shoặc pháp luật có quy định khác.
4. Trường hợp đương s là ni chưa thành niên, ni mất năng lc nh vi dân s thc hiện quyền, nghĩa v của đương s trong t tụng hành chính thông qua ni đại diện theo pháp luật.
5. Trưng hợp đương s là cơ quan, t chc thc hiện quyền, nghĩa v t tụng hành chính thông qua ngưi đại diện theo pháp luật.
Điều 49. Quyền, nghĩa v của đương s
1. Cung cấp tài liệu, chứng cứ để chứng minh và bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình.
2. Được biết, đọc, ghi chép, sao chụp và xem các tài liệu, chứng cứ do đương sự khác cung cấp hoặc do Toà án thu thập.
3. Yêu cầu cá nhân, cơ quan, tổ chức đang lưu giữ, quản lý chứng cứ cung cấp chứng cứ đó cho mình để giao nộp cho Toà án.
4. Đề nghị Toà án xác minh, thu thập chứng cứ của vụ án mà tự mình không thể thực hiện được; đề nghị Toà án triệu tập người làm chứng, trưng cầu giám định, định giá tài sản, thẩm định giá tài sản.
5. Yêu cầu Toà án áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời.
6. Tham gia phiên toà.
7. Đề nghị Toà án tạm đình chỉ giải quyết vụ án.
8. Ủy quyền bằng văn bản cho luật sư hoặc người khác đại diện cho mình tham gia tố tụng.
9. Yêu cầu thay đổi người tiến hành tố tụng, người tham gia tố tụng.
10. Đề nghị Toà án đưa người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan tham gia tố tụng.
11. Đối thoại trong quá trình Toà án giải quyết vụ án.
12. Nhận thông báo hợp lệ để thực hiện các quyền, nghĩa vụ của mình.
13. Tự bảo vệ hoặc nhờ người khác bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho mình.
14. Tranh luận tại phiên toà.
15. Kháng cáo, khiếu nại bản án, quyết định của Toà án.
16. Đề nghị ngưi thm quyền kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm bản án, quyết định của Toà án đã có hiệu lc pháp luật.
17. Đưc cấp trích lục bản án, bản án, quyết định ca Toà án.
18. Cung cp đầy đủ, kịp thi các tài liu, chứng cứ có liên quan theo yêu cầu của Toà án.
19. Phải mặt theo giấy triệu tập của T án và chp hành các quyết định của Toà án trong thi gian giải quyết vụ án.
20. Tôn trng Toà án, chấp hành nghiêm chỉnh nội quy phiên toà.
21. Nộp tiền tạm ứng án phí, tiền tạm ứng lệ phí, án phí, lệ phí theo quy định của pháp luật.
22. Chấp hành nghiêm chnh bản án, quyết định của Toà án đã hiệu lc pháp luật.
23. Các quyền, nghĩa vụ khác theo quy định của pp luật.
Điều 50. Quyền, nghĩa v của ngưi khi kiện
1. Các quyền, nghĩa vcủa đương squy định tại Điều 49 của Luật này.
2. Rút một phần hoc toàn bộ yêu cầu khi kiện; thay đổi, bổ sung nội dung yêu cầu khi kiện, nếu thi hiệu khi kiện vẫn còn.
Điều 51. Quyền, nghĩa v của ngưi bị kiện
1. Các quyền, nghĩa vcủa đương squy định tại Điều 49 của Luật này.
2. Được Toà án thông báo vviệc bị kin.
3. Sửa đổi hoặc hủy bỏ quyết định hành chính, quyết định k luật buc thôi vic, quyết định giải quyết khiếu nại v quyết định x lý v việc cạnh tranh, danh sách cử tri bị khi kiện; dừng, khc phc hành vi hành chính bị khi kiện.
Điều 52. Quyền, nghĩa v của ngưi có quyền li, nghĩa v liên quan
1. Ngưi có quyn li, nghĩa v liên quan có th u cầu đc lp, tham gia t tụng vi bên khi kin hoc vi bên bị kiện.
2. Ngưi quyền li, nghĩa v liên quan yêu cu đc lập thì các quyền, nghĩa v ca ngưi khi kiện quy định tại Điều 50 ca Luật này.
3. Ngưi quyền li, nghĩa v liên quan nếu tham gia t tụng vi bên khi kiện hoc chỉ có quyền li thì có các quyền, nghĩa vụ quy định tại Điu 49 ca Luật này.
4. Ngưi quyền li, nghĩa v liên quan nếu tham gia t tng vi bên bị kiện hoặc chỉ nghĩa vụ thì có các quyền, nghĩa vụ quy định tại khon 1 và khon 2 Điều 51 ca Luật này.
Điều 53. Kế thừa quyền, nghĩa vụ tố tụng hành chính
1. Trường hợp ni khi kin là nhân đã chết quyền, nghĩa v của ngưi đó được thừa kế thì ngưi thừa kế được tham gia tố tụng.
2. Trưng hợp ngưi khi kiện là cơ quan, t chc bị hp nhất, sáp nhập, chia, tách, giải thể thì cơ quan, tổ chc hoc cá nhân kế thừa quyền, nghĩa vcủa cơ quan, tchc cũ thc hin quyền, nghĩa vttụng ca cơ quan, tổ chc đó.
3. Trưng hợp ngưi bị kiện ni thẩm quyn trong cơ quan, t chc mà cơ quan, tchc đó hp nhất, sáp nhập, chia, ch, giải thể thì ngưi tiếp nhận quyền, nghĩa v của ni đó tham gia tố tụng.
Trưng hp ngưi bị kiện là ni thẩm quyền trong cơ quan, tổ chc chc danh đó không còn na thì ngưi đứng đu cơ quan, tổ chc đó thực hiện quyền, nghĩa vcủa ngưi bị kiện.
4. Trưng hp ngưi bị kiện là cơ quan, t chc bị hp nhất, sáp nhập, chia, ch thì cơ quan, tổ chc kế thừa quyền, nghĩa v của cơ quan, t chức cũ thực hiện quyền, nghĩa v t tụng của cơ quan, tổ chc đó.
Trưng hợp ngưi bị kiện cơ quan, t chc đã giải thể mà kng có ngưi kế thừa quyền, nghĩa vụ thì cơ quan, tổ chức cấp trên thực hiện quyền, nghĩa v của ngưi bị kiện.
5. Việc kế thừa quyền, nghĩa v t tụng th được Toà án chấp nhận bất c giai đoạn nào trong quá trình giải quyết vụ án hành chính.
Điều 54. Ngưi đại diện
1. Ni đại diện trong t tụng hành chính bao gồm ngưi đại diện theo pháp luật và ngưi đại diện theo ủy quyền.
2. Người đại diện theo pháp luật trong tố tụng hành chính có thể là một trong những người sau đây, trừ trường hợp người đó bị hạn chế quyền đại diện theo quy định của pháp luật:
a) Cha, mẹ đối với con chưa thành niên;
b) Người giám hộ đối với người được giám hộ;
c) Người đứng đầu cơ quan, tổ chức do được bổ nhiệm hoặc bầu theo quy định của pháp luật;
d) Chủ hộ gia đình đối với hộ gia đình;
đ) Tổ trưởng tổ hợp tác đối với tổ hợp tác;
e) Những người khác theo quy định của pháp luật.
3. Người đại diện theo ủy quyền trong tố tụng hành chính phải là người từ đủ 18 tuổi trở lên, không bị mất năng lực hành vi dân sự, được đương sự hoặc người đại diện theo pháp luật của đương sự ủy quyền bằng văn bản.
4. Người đại diện theo pháp luật, người đại diện theo ủy quyền trong tố tụng hành chính chấm dứt việc đại diện theo quy định của Bộ luật dân sự.
5. Người đại diện theo pháp luật trong tố tụng hành chính thực hiện các quyền, nghĩa vụ tố tụng hành chính của đương sự mà mình là đại diện.
Người đại diện theo ủy quyền trong tố tụng hành chính thực hiện toàn bộ các quyền, nghĩa vụ tố tụng hành chính của người ủy quyền. Người được ủy quyền không được ủy quyền lại cho người thứ ba.
6. Những người sau đây không được làm người đại diện:
a) Nếu họ là đương sự trong cùng một vụ án với người được đại diện mà quyền và lợi ích hợp pháp của họ đối lập với quyền và lợi ích hợp pháp của người được đại diện;
b) Nếu họ đang là người đại diện trong tố tụng hành chính cho một đương sự khác mà quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự đó đối lập với quyền và lợi ích hợp pháp của người được đại diện trong cùng một vụ án.
7. Cán bộ, công chức trong các ngành Toà án, Kiểm sát, Thanh tra, Thi hành án, công chức, sĩ quan, hạ sĩ quan trong ngành Công an không được làm người đại diện trong tố tụng hành chính, trừ trường hợp họ tham gia tố tụng với tư cách là người đại diện cho cơ quan của họ hoặc với tư cách là người đại diện theo pháp luật.
Điều 55. Ngưi bảo vquyền và li ích hp pháp của đương sự
1. Ngưi bo v quyền li ích hp pháp ca đương s là ngưi đưc đương s nh được Toà án chp nhn tham gia tố tụng để bảo vquyền và li ích hp pháp của đương sự.
2. Những người sau đây được Toà án chấp nhận làm người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự:
a) Luật sư tham gia tố tụng theo quy định của pháp luật về luật sư;
b) Trợ giúp viên pháp lý hoặc người tham gia trợ giúp pháp lý theo quy định của Luật trợ giúp pháp lý;
c) Công dân Việt Nam có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, có kiến thức pháp lý, chưa bị kết án hoặc bị kết án nhưng đã được xóa án tích, không thuộc trường hợp đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục, không phải là cán bộ, công chức trong các ngành Toà án, Kiểm sát, Thanh tra, Thi hành án, công chức, sĩ quan, hạ sĩ quan trong ngành Công an.
3. Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự có thể bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của nhiều đương sự trong cùng một vụ án, nếu quyền và lợi ích hợp pháp của những người đó không đối lập nhau. Nhiều người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự có thể cùng bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của một đương sự trong vụ án.
4. Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự có các quyền, nghĩa vụ sau đây:
a) Tham gia tố tụng từ khi khởi kiện hoặc bất cứ giai đoạn nào trong quá trình tố tụng;
b) Xác minh, thu thập chứng cứ và cung cấp chứng cứ cho Toà án, nghiên cứu hồ sơ vụ án và được ghi chép, sao chụp những tài liệu có trong hồ sơ vụ án để thực hiện việc bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự;
c) Tham gia phiên toà hoặc có văn bản bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự;
d) Thay mặt đương sự yêu cầu thay đổi người tiến hành tố tụng, người tham gia tố tụng khác theo quy định của Luật này;
đ) Tranh luận tại phiên toà;
e) Phải có mặt theo giấy triệu tập của Toà án;
g) Tôn trọng Toà án, chấp hành nghiêm chỉnh nội quy phiên toà.
Điều 56. Ngưi làm chng
1. Ngưi làm chng ngưi biết các tình tiết liên quan đến nội dung vụ án đưc T án triệu tập tham gia tố tụng. Ngưi mất năng lc hành vi dân sự không thể là ngưi làm chứng.
2. Ngưi làm chng có các quyền, nghĩa vụ sau đây:
a) Cung cấp toàn bộ nhng thông tin, tài liệu, đồ vật mình được liên quan đến vic giải quyết vụ án;
b) Khai báo trung thực những tình tiết mà mình biết được có liên quan đến việc giải quyết vụ án;
c) Chịu trách nhiệm trước pháp luật về khai báo của mình, bồi thường thiệt hại do khai báo sai sự thật gây thiệt hại cho đương sự hoặc cho người khác;
d) Phải mặt tại phiên t theo giấy triệu tập của Toà án nếu việc lấy li khai của ngưi làm chứng phải thực hiện ng khai tại phiên toà; trưng hp ngưi làm chứng không đến phiên toà mà không do chính đáng việc vắng mặt ca họ gây tr ngại cho việc xét x thì Hội đồng xét xcó thể ra quyết định dn giải ngưi làm chứng đến phiên toà;
đ) Phải cam đoan trước T án v việc thực hin quyền, nghĩa v của mình, trừ ngưi làm chng là ni chưa thành niên;
e) Đưc t chối khai báo nếu li khai của mình liên quan đến mật nhà ớc, mật nghề nghip, mật kinh doanh, mật nhân hoc việc khai báo đó nh hưng xấu, bất li cho đương sự là ngưi có quan hệ thân thích vi mình;
g) Đưc nghỉ việc trong thi gian Toà án triệu tập hoặc lấy li khai;
h) Được hưởng các khon phí đi lại và các chế độ khác theo quy định ca pháp luật;
i) Yêu cu T án đã triu tập, cơ quan nhà nước có thẩm quyền bo v tính mng, sức khoẻ, danh dự, nhân phm, tài sản, các quyền li ích hợp pháp khác ca mình khi tham gia tố tụng;
k) Khiếu nại hành vi t tng, t cáo hành vi vi phạm pháp luật của cơ quan tiến hành tố tụng, ngưi tiến hành tố tụng.
3. Ngưi làm chng khai báo gian dối, cung cấp tài liệu sai s thật, t chối khai báo hoặc khi được Toà án triệu tập vắng mặt không do chính đáng t phải chu trách nhim theo quy định của pp luật.
Điều 57. Ngưi giám định
1. Ngưi giám định ngưi kiến thức, kinh nghiệm cần thiết theo quy định của pháp lut v lĩnh vực có đối tượng cần giám đnh được các bên đương s thoả thun la chn hoặc được Toà án trưng cầu để giám định đối tượng đó theo yêu cầu của một hoặc các bên đương sự.
2. Người giám định có các quyền, nghĩa vụ sau đây:
a) Được đọc các tài liệu có trong hồ sơ vụ án liên quan đến đối tượng giám định; yêu cầu Toà án cung cấp những tài liệu cần thiết cho việc giám định;
b) Đặt câu hỏi đối với người tham gia tố tụng về những vấn đề có liên quan đến đối tượng giám định;
c) Phải có mặt theo giấy triệu tập của Toà án, trả lời những vấn đề liên quan đến việc giám định;
d) Phải thông báo bằng văn bản cho Toà án biết về việc không thể giám định được do việc cần giám định vượt quá khả năng chuyên môn; tài liệu cung cấp phục vụ cho việc giám định không đủ hoặc không sử dụng được;
đ) Phải bảo quản tài liệu đã nhận và gửi trả lại Toà án cùng với kết luận giám định hoặc cùng với thông báo về việc không thể giám định được;
e) Không được tự mình thu thập tài liệu để tiến hành giám định, tiếp xúc với những người tham gia tố tụng khác nếu việc tiếp xúc đó làm ảnh hưởng đến kết quả giám định; không được tiết lộ bí mật thông tin mà mình biết khi tiến hành giám định hoặc thông báo kết quả giám định cho người khác, trừ người đã quyết định trưng cầu giám định;
g) Độc lập đưa ra kết luận giám định; kết luận giám định một cách trung thực, có căn cứ;
h) Được hưởng các khoản phí đi lại và các chế độ khác theo quy định của pháp luật;
i) Phải cam đoan trước Toà án về việc thực hiện quyền, nghĩa vụ của mình.
3. Người giám định từ chối kết luận giám định mà không có lý do chính đáng, kết luận giám định sai sự thật hoặc khi được Toà án triệu tập mà vắng mặt không có lý do chính đáng thì phải chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật.
4. Người giám định phải từ chối hoặc bị thay đổi trong những trường hợp sau đây:
a) Đồng thời là đương sự, người đại diện, người thân thích của đương sự;
b) Đã tham gia tố tụng với tư cách là người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự, người làm chứng, người phiên dịch trong cùng vụ án đó;
c) Đã thực hiện việc giám định đối với cùng một đối tượng cần giám định trong cùng vụ án đó;
d) Đã tiến hành tố tụng trong vụ án đó với tư cách là Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân, Thư ký Toà án, Kiểm sát viên;
đ) Có căn cứ rõ ràng cho rằng họ có thể không vô tư trong khi làm nhiệm vụ.
Điều 58. Người phiên dịch
1. Người phiên dịch là người có khả năng dịch từ một ngôn ngữ khác ra tiếng Việt và ngược lại trong trường hợp có người tham gia tố tụng không sử dụng được tiếng Việt. Người phiên dịch được các bên đương sự thoả thuận lựa chọn và được Toà án chấp nhận hoặc được Toà án yêu cầu để phiên dịch.
2. Người phiên dịch có các quyền, nghĩa vụ sau đây:
a) Phải có mặt theo giấy triệu tập của Toà án;
b) Phải phiên dịch trung thực, khách quan, đúng nghĩa;
c) Đề nghị người tiến hành tố tụng, người tham gia tố tụng giải thích thêm lời nói cần phiên dịch;
d) Không được tiếp xúc với những người tham gia tố tụng khác nếu việc tiếp xúc đó làm ảnh hưởng đến tính trung thực, khách quan, đúng nghĩa khi phiên dịch;
đ) Được hưởng các khoản phí đi lại và các chế độ khác theo quy định của pháp luật;
e) Phải cam đoan trước Toà án về việc thực hiện quyền, nghĩa vụ của mình.
3. Người phiên dịch cố ý dịch sai sự thật hoặc khi được Toà án triệu tập mà vắng mặt không có lý do chính đáng thì phải chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật.
4. Người phiên dịch phải từ chối hoặc bị thay đổi trong những trường hợp sau đây:
a) Đồng thời là đương sự, người đại diện, người thân thích của đương sự;
b) Đã tham gia tố tụng với tư cách là người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự, người làm chứng, người giám định trong cùng vụ án đó;
c) Đã tiến hành tố tụng với tư cách là Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân, Thư ký Toà án, Kiểm sát viên;
d) Có căn cứ rõ ràng cho rằng họ có thể không vô tư trong khi làm nhiệm vụ.
5. Những quy định của Điều này cũng được áp dụng đối với người biết dấu hiệu của người câm, người điếc.
Trong trường hợp chỉ có người đại diện hoặc người thân thích của người câm, người điếc biết được dấu hiệu của họ thì người đại diện hoặc người thân thích có thể được Toà án chấp nhận làm phiên dịch cho người câm, người điếc đó.
Điều 59. Thủ tục từ chối giám định, phiên dịch hoặc đề nghị thay đổi ngưi giám định, ngưi phiên dịch
1. Trước khi mở phiên toà, việc t chối giám đnh, phiên dch hoc đề nghị thay đổi ngưi giám định, ngưi phiên dch phải được lập thành văn bản nêu do của việc t chối hoc đề nghị thay đổi; việc thay đổi ngưi giám định, ngưi phiên dịch do Chánh án Toà án quyết định.
2. Tại phiên toà, việc t chối giám đnh, phiên dch hoc đề nghị thay đổi ngưi giám định, ngưi phiên dịch phải đưc ghi vào biên bản phiên toà; việc thay đổi ngưi giám định, ngưi phiên dịch do Hội đồng xét xử quyết định sau khi nghe ý kiến của ngưi bị yêu cầu thay đổi.
CHƯƠNG V
CÁC BIỆN PHÁP KHẨN CẤP TẠM THỜI
Điều 60. Quyền yêu cầu áp dụng biện pháp khn cấp tạm thi
1. Trong quá trình giải quyết v án, đương sự, ni đại din của đương s quyền yêu cầu Toà án đang giải quyết v án đó áp dụng một hoặc nhiều bin pháp khẩn cấp tạm thi quy định tại Điều 62 của Luật này để tạm thi giải quyết yêu cầu cp bách của đương sự, bảo v chứng c, bảo toàn tình trạng hiện có tránh gây thiệt hại không thể khắc phục được hoặc bảo đảm việc thi hành án.
2. Trong trường hợp do tình thế khẩn cấp, cần phải bảo vệ ngay bằng chứng, ngăn chặn hậu quả nghiêm trọng có thể xảy ra thì cá nhân, cơ quan, tổ chức có quyền nộp đơn yêu cầu Toà án có thẩm quyền ra quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời quy định tại Điều 62 của Luật này đồng thời với việc nộp đơn khởi kiện cho Toà án đó.
3. Người yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời không phải thực hiện biện pháp bảo đảm.
Điều 61. Thẩm quyền quyết định áp dụng, thay đổi, hy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thi
1. Việc áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời trước khi mở phiên toà do một Thẩm phán xem xét, quyết định.
2. Việc áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời tại phiên toà do Hội đồng xét xử xem xét, quyết định.
Điều 62. Các biện pháp khẩn cấp tạm thi
1. Tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính, quyết định k luật buộc thôi việc, quyết định xử lý vụ việc cnh tranh.
2. Tạm dừng việc thực hiện hành vi hành chính.
3. Cấm hoc buc thực hiện những hành vi nhất định.
Điều 63. Tm đình chỉ việc thi nh quyết định hành chính, quyết định k luật buộc thôi việc, quyết định xử lý v việc cạnh tranh
Tạm đình chỉ việc thi nh quyết định hành chính, quyết định k luật buc thôi việc, quyết định x lý v việc cạnh tranh được áp dụng nếu trong quá trình giải quyết v án có căn c cho rằng quyết định đó trái pháp luật việc thi hành quyết định đó s dẫn đến những hậu qu nghiêm trọng khó khc phc.
Điều 64. Tm dừng việc thực hiện hành vi hành chính
Tạm dng việc thực hiện hành vi hành chính được áp dng nếu có căn c cho rng nh vi hành chính trái pháp lut việc tiếp tục thc hiện hành vi nh chính sẽ dn đến nhng hậu quả nghiêm trọng khó khc phục.
Điều 65. Cm hoặc buc thực hiện những hành vi nhất định
Cấm hoc buộc thc hin những hành vi nhất định được áp dụng nếu trong quá trình giải quyết v án căn c cho rằng đương s thc hin hoc không thực hiện một s nh vi nhất định làm ảnh hưởng đến việc giải quyết v án hoặc quyền li ích hợp pháp của ngưi khác liên quan trong v án đang được Toà án giải quyết.
Điều 66. Trách nhiệm do yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thi không đúng
1. Đương s yêu cu Toà án ra quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thi phải chịu trách nhiệm trưc pháp luật về yêu cu của mình, nếu có lỗi trong việc gây thiệt hại thì phải bồi thưng.
2. Toà án áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thi không đúng vi yêu cầu ca đương s gây thiệt hại cho ni bị áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thi hoặc gây thiệt hại cho người thứ ba thì Toà án phải bồi thường.
Điều 67. Thủ tục áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thi
1. Ngưi yêu cu Toà án áp dụng biện pháp khẩn cp tạm thi phải làm đơn gửi đến Toà án có thẩm quyn; kèm theo đơn phải chng c đ chng minh cho sự cần thiết áp dụng biện pháp khn cp tạm thi.
2. Đơn yêu cầu áp dng biện pháp khẩn cấp tạm thi phải có các nội dung chính sau đây:
a) Ngày, tháng, năm viết đơn;
b) Tên, đa ch ca ngưi có u cu áp dng bin pháp khn cp tm thi;
c) Tên, địa ch của người b u cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tm thi;
d) Tóm tắt ni dung quyết định nh chính, quyết định k luật buc thôi việc, quyết định giải quyết khiếu nại về quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh hoặc hành vi hành chính bkhi kiện;
đ) Lý do cn phải áp dụng biện pháp khẩn cp tạm thi;
e) Biện pháp khn cp tạm thi cần được áp dng và các yêu cu cụ thể.
3. Đối vi tng hợp yêu cầu áp dng biện pháp khẩn cấp tạm thi quy định tại khon 1 Điều 60 của Luật này, Thẩm phán đưc phân ng giải quyết v án phải xem xét, giải quyết. Trong thi hạn 48 gi, k t thi điểm nhận đơn yêu cầu, Thẩm phán phải ra quyết định áp dụng biện pháp khn cp tạm thi; trường hp không chấp nhận yêu cu thì Thẩm phán phi thông báo bằng n bản và nêu rõ lý do cho ngưi yêu cầu biết.
Trường hợp hội đồng xét x nhận đơn yêu cu áp dụng biện pháp khẩn cp tạm thi tại phiên toà thì Hội đồng xét xử xem xét ra quyết định áp dụng ngay biện pp khn cp tạm thi; trường hp không chấp nhận yêu cầu thì Hội đng xét xử thông o, nêu lý do cho ngưi yêu cu biết và ghi vào biên bn phiên toà.
4. Đối vi tng hợp yêu cầu áp dng biện pháp khẩn cấp tạm thi quy định tại khon 2 Điều 60 ca Luật này thì sau khi nhận được đơn yêu cầu ng vi đơn khi kiện chứng c kèm theo, Chánh án Toà án ch định ngay một Thẩm phán thụ giải quyết đơn u cầu. Trong thi hạn 48 gi, k t thi điểm nhận được đơn yêu cầu, Thẩm phán phi xem xét ra quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thi; nếu không chấp nhận yêu cầu thì Thẩm phán phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho ngưi yêu cầu biết.
Thẻ:

ThuanDucLaf

Thông tin đang cập nhật.....

0 nhận xét

Đăng nhận xét

ThuanDucLAF